Giá xe máy Honda mới nhất: Giảm sâu kỷ lục trước Tết Nguyên đán, giá tốt nhất từ trước đến nay
GĐXH - Giá xe máy Honda đang ở mức thấp nhất trong lịch sử nhiều năm qua, nhiều mẫu xe hot như SH, Vision đều được bán thấp hơn đề xuất.
Giá xe máy Honda mới nhất

Honda CB150R The Streetster. (Ảnh: Honda)
Không sôi động như mọi năm, thị trường xe máy tại Việt Nam trước Tết Nguyên đán 2024 khá ảm đạm. Nhiều hãng xe và các đại lý phải giảm giá mạnh để thu hút khách hàng. Trong đó, nhiều mẫu xe 'hot' từng đội giá cao ngất ngưởng hiện tại đã giảm về mức tương đương giá đề xuất, thậm chí thấp hơn.
Giá xe số Honda

Ở mảng xe số, giá xe Honda Wave Alpha, Wave RS-X hay Future Fi 125 đang rất hấp dẫn. Nhiều phiên bản được bán thấp hơn giá đề xuất tạo điều kiện tối đa cho khách hàng. Duy chỉ có Honda Super Cub C125 đang đội giá vì lượng xe trên thị trường khá khan hiếm vì là dòng xe nhập khẩu nguyên chiếc.
Giá xe hiện dao động trong khoảng từ 17.859.273 - 87.273.818 đồng, cụ thể:
- Mẫu xe Wave Alpha 110cc: Phiên bản tiêu chuẩn tiếp tục duy trì giá 17.859.273 đồng, phiên bản đặc biệt giá 18.742.909 đồng và phiên bản cổ điển có giá 18.939.273 đồng.
- Mẫu xe Blade 110: Phiên bản tiêu chuẩn vẫn duy trì giá 18.900.000 đồng, phiên bản đặc biệt có giá 20.470.909 đồng và phiên bản thể thao giá 21.943.637 đồng.
- Tương tự, mẫu xe Wave RSX FI 110: Phiên bản tiêu chuẩn giá 22.032.000 đồng, phiên bản đặc biệt giá 23.602.909 đồng và phiên bản thể thao có giá 25.566.545 đồng.
Bảng giá xe số Honda
| Bảng giá xe số Honda mới nhất tháng 1/2024 (ĐVT: đồng) | ||||
| Dòng xe | Phiên bản | Giá niêm yết | Giá đại lý | Chênh lệch |
| Wave Alpha 110cc | Phiên bản tiêu chuẩn | 17.859.273 | 23.000.000 | 5.140.727 |
| Phiên bản đặc biệt | 18.742.909 | 23.500.000 | 4.757.091 | |
| Phiên bản cổ điển | 18.939.273 | 24.000.000 | 5.060.727 | |
| Blade 2023 | Phiên bản tiêu chuẩn | 18.900.000 | 22.600.000 | 3.700.000 |
| Phiên bản đặc biệt | 20.470.909 | 23.700.000 | 3.230.000 | |
| Phiên bản thể thao | 21.943.637 | 25.200.000 | 3.256.363 | |
| Wave RSX FI 110 | Phiên bản tiêu chuẩn | 22.032.000 | 26.000.000 | 3.968.000 |
| Phiên bản đặc biệt | 23.602.909 | 27.000.000 | 3.397.091 | |
| Phiên bản thể thao | 25.566.545 | 29.000.000 | 3.433.455 | |
| Future 125 FI | Phiên bản tiêu chuẩn | 30.524.727 | 38.000.000 | 7.475.273 |
| Phiên bản cao cấp | 31.702.909 | 40.000.000 | 8.297.091 | |
| Phiên bản đặc biệt | 32.193.818 | 40.500.000 | 8.306.182 | |
| Super Cub C125 | Phiên bản tiêu chuẩn | 86.292.000 | 94.500.000 | 8.208.000 |
| Phiên bản đặc biệt | 87.273.818 | 95.500.000 | 8.226.182 | |
Giá xe ga Honda

Trong khi đó, mảng xe tay ga lại có những biến động đáng chú ý hơn, mẫu xe ga 'quốc dân' Honda Vision từng đội giá lên hơn 50 triệu đồng nay được chào bán khởi điểm ở mức chưa tới 30 triệu đồng. 'Ông hoàng' xe ga SH cũng giảm mạnh về sát giá đề xuất hơn, thậm chí các phiên bản SH 160i và SH 350i còn rẻ hơn đề xuất.
- Mẫu xe Vision: Phiên bản tiêu chuẩn vẫn duy trì giá 31.113.818 đồng, phiên bản cao cấp giá 32.782.909 đồng, phiên bản đặc biệt giá 34.157.455 đồng, phiên bản thể thao giữ giá 36.415.637 đồng và phiên bản cổ điển có giá 36.612.000 đồng.
- Mẫu xe SH Mode 125cc: Phiên bản tiêu chuẩn cũng tiếp tục bán với giá 57.132.000 đồng, phiên bản cao cấp có giá 62.139.273 đồng, phiên bản đặc biệt giá 63.317.455 đồng và phiên bản thể thao cũng tiếp tục bán với giá 63.808.363 đồng.
- Đồng thời, mẫu xe SH 160i: Phiên bản tiêu chuẩn tiếp tục bán với giá 92.490.000 đồng, phiên bản cao cấp tiếp tục bán với giá 100.490.000 đồng, phiên bản đặc biệt giá 101.690.000 đồng và phiên bản thể thao giá 102.190.000 đồng.
Tại các đại lý, giá xe tay ga hãng Honda trong tháng 1 không có sự biến động mới nào. So với mức giá đề xuất, giá bán thực tế hiện cao hơn khoảng 3.010.000 - 26.810.000 đồng/xe, với giá bán chênh lệch cao nhất được ghi nhận đối với mẫu xe Honda SH 160i phiên bản thể thao.
Bảng giá xe ga Honda
| Bảng giá xe tay ga Honda mới nhất tháng 1/2024 (ĐVT: đồng) | ||||
| Dòng xe | Phiên bản | Giá niêm yết | Giá đại lý | Chênh lệch |
| Vision | Phiên bản tiêu chuẩn | 31.113.818 | 35.000.000 | 3.886.182 |
| Phiên bản cao cấp | 32.782.909 | 36.000.000 | 3.217.091 | |
| Phiên bản đặc biệt | 34.157.455 | 38.000.000 | 3.842.545 | |
| Phiên bản thể thao | 36.415.637 | 41.000.000 | 4.584.363 | |
| Phiên bản cổ điển | 36.612.000 | 41.500.000 | 4.888.000 | |
| Lead 125cc | Phiên bản tiêu chuẩn | 39.557.455 | 43.500.000 | 3.942.545 |
| Phiên bản cao cấp | 41.717.455 | 46.500.000 | 4.782.545 | |
| Phiên bản đặc biệt | 42.797.455 | 47.500.000 | 4.702.545 | |
| Air Blade 125/160 | Air Blade 125 tiêu chuẩn | 42.012.000 | 47.500.000 | 5.488.000 |
| Air Blade 125 đặc biệt | 43.190.182 | 49.500.000 | 6.309.818 | |
| Air Blade 160 tiêu chuẩn | 56.690.000 | 63.500.000 | 6.810.000 | |
| Air Blade 160 đặc biệt | 57.890.000 | 69.000.000 | 11.110.000 | |
| SH Mode 125cc | Phiên bản tiêu chuẩn (CBS) | 57.132.000 | 60.500.000 | 3.368.000 |
| Phiên bản cao cấp (ABS) | 62.139.273 | 69.500.000 | 7.360.727 | |
| Phiên bản đặc biệt (ABS) | 63.317.455 | 75.500.000 | 12.182.545 | |
| Phiên bản thể thao (ABS) | 63.808.363 | 76.500.000 | 12.691.637 | |
| SH 125i/160i | SH 125i (CBS) bản tiêu chuẩn | 73.921.091 | 83.000.000 | 9.078.909 |
| SH 125i (ABS) bản cao cấp | 81.775.637 | 90.000.000 | 8.224.363 | |
| SH 125i (ABS) bản đặc biệt | 82.953.818 | 94.000.000 | 11.046.182 | |
| SH 125i (ABS) bản thể thao | 83.444.727 | 98.000.000 | 14.555.273 | |
| SH 160i (CBS) bản tiêu chuẩn | 92.490.000 | 109.000.000 | 16.510.000 | |
| SH 160i (ABS) bản cao cấp | 100.490.000 | 117.000.000 | 16.510.000 | |
| SH 160i (ABS) bản đặc biệt | 101.690.000 | 120.000.000 | 18.310.000 | |
| SH 160i (ABS) bản thể thao | 102.190.000 | 129.000.000 | 26.810.000 | |
| SH350i | Phiên bản cao cấp | 150.990.000 | 160.000.000 | 9.010.000 |
| Phiên bản đặc biệt | 151.990.000 | 161.000.000 | 9.010.000 | |
| Phiên bản thể thao | 152.490.000 | 163.000.000 | 10.510.000 | |
| Vario 160 | Phiên bản tiêu chuẩn | 51.990.000 | 55.000.000 | 3.010.000 |
| Phiên bản cao cấp | 52.490.000 | 55.500.000 | 3.010.000 | |
| Phiên bản đặc biệt | 55.990.000 | 61.500.000 | 5.510.000 | |
| Phiên bản thể thao | 56.490.000 | 62.000.000 | 5.510.000 | |
| Vario 125 | Phiên bản đặc biệt | 40.735.637 | 47.000.000 | 6.264.363 |
| Phiên bản thể thao | 41.226.545 | 47.500.000 | 6.273.455 | |
Giá xe côn Honda mới nhất
Đối với dòng xe côn tay, giá niêm yết trong tháng 1/2024 hiện duy trì trong khoảng từ 46.160.000 - 105.500.000 đồng, cụ thể như sau:
- Mẫu xe Winner X: Phiên bản tiêu chuẩn duy trì mức 46.160.000 đồng, phiên bản đặc biệt giá 50.060.000 đồng và phiên bản thể thao duy trì mức 50.560.000 đồng.
- Tương tự, mẫu xe CBR150R và CB150R The Streetster cũng duy trì ở mức giá cũ, với mức giá dao động trong khoảng từ 72.290.000 - 105.500.000 đồng.
Giá xe côn tay hãng Honda tại các đại lý trong tháng 1 vẫn ổn định. Giá bán thực tế cùng với mức giá niêm yết của hãng đang chênh lệch khoảng 1.160.000 - 7.310.000 đồng/xe, với giá bán cao nhất được ghi nhận đối với mẫu xe Honda CBR150R The Streetster.
Bảng giá xe côn Honda mới nhất
| Bảng giá xe côn tay Honda mới nhất tháng 1/2024 (ĐVT: đồng) | ||||
| Dòng xe | Phiên bản | Giá niêm yết | Giá đại lý | Chênh lệch |
| Winner X | Phiên bản tiêu chuẩn (CBS) | 46.160.000 | 45.000.000 | -1.160.000 |
| Phiên bản đặc biệt (ABS) | 50.060.000 | 48.000.000 | -2.060.000 | |
| Phiên bản thể thao (ABS) | 50.560.000 | 48.500.000 | -2.060.000 | |
| CBR150R | Phiên bản tiêu chuẩn | 72.290.000 | 79.600.000 | 7.310.000 |
| Phiên bản đặc biệt | 73.290.000 | 80.600.000 | 7.310.000 | |
| Phiên bản thể thao | 73.790.000 | 81.000.000 | 7.210.000 | |
| CB150R The Streetster | Phiên bản tiêu chuẩn | 105.500.000 | 105.500.000 | 0 |
Giá xe mang tính tham khảo, đã gồm thuế VAT, phí bảo hiểm dân sự, phí đăng ký ra biển số xe và phí trước bạ. Giá xe có thể sẽ thay đổi tùy vào từng đại lý Honda và khu vực bán xe.
Siết chặt tiêu chuẩn nhập khẩu xe máy chuyên dụng
Giá bạc hôm nay (31/12): Vì sao bạc lao dốc nhiều phiên, mất gần 10 triệu đồng/kg chỉ trong 3 ngày?
Giá cả thị trường - 10 giờ trướcGĐXH - Trong những ngày cuối cùng của năm 2025, thị trường bạc chứng kiến cú điều chỉnh mạnh khi giá bạc quốc tế giảm sâu, kéo theo giá trong nước "rơi tự do", mất khoảng 10 triệu đồng/kg chỉ trong vòng 3 phiên giao dịch.
Ngày cuối cùng của năm 2025, giá xăng dầu đồng loạt giảm
Giá cả thị trường - 11 giờ trướcGĐXH - Chiều 31/12, Bộ Công Thương công bố giá bán lẻ xăng dầu mới trên thị trường, áp dụng từ 15h cùng ngày. Kỳ điều hành này, giá các mặt hàng xăng dầu đều giảm nhẹ.
Giá vàng hôm nay 31/12: Vàng miếng SJC, vàng nhẫn Bảo Tín Minh Châu, Doji, Phú Quý, PNJ điều chỉnh ra sao?
Giá cả thị trường - 15 giờ trướcGĐXH - Giá vàng hôm nay ở vàng miếng SJC và vàng nhẫn giảm khoảng 3,2 triệu đồng so với đỉnh kỷ lục.
Hà Nội: Bất ngờ trước giá nhà mặt phố tại các xã Gia Lâm, Bát Tràng, Thuận An, Phù Đổng
Giá cả thị trường - 15 giờ trướcGĐXH - Hiện nay, giá nhà mặt phố tại 4 xã mới: Gia Lâm, Bát Tràng, Thuận An và Phù Đổng được hình thành từ huyện Gia Lâm cũ tiếp tục ấm nóng.
Giá iPhone 14 Pro Max giảm sốc, rẻ chưa từng có dù trang bị chẳng kém iPhone 17 Pro Max
Giá cả thị trường - 16 giờ trướcGĐXH - Giá iPhone 14 Pro Max chính là lựa chọn không thể bỏ qua dịp cuối năm bởi giá hấp dẫn dù sở hữu viền thép, có Dynamic Island.
Xe số 125cc giá 35 triệu đồng của Honda phong cách thể thao, siêu tiết kiệm xăng rẻ hơn Future
Giá cả thị trường - 18 giờ trướcGĐXH - Xe số 125cc của Honda đã chính thức được mở bán với mức giá 35 triệu đồng, thiết kế đẹp lấn át Wave Alpha và Future.
Giá vàng hôm nay 30/12: Vàng SJC, vàng nhẫn thương hiệu Bảo Tín Minh Châu, Doji, Phú Quý, PNJ tiếp tục giảm bao nhiêu?
Giá cả thị trường - 1 ngày trướcGĐXH - Giá vàng hôm nay ở vàng miếng SJC giảm tới gần 4 triệu đồng/lượng, vàng nhẫn cũng “bốc hơi” tới 4 triệu/lượng.
Xe ô tô hạng B Mazda2 2026 giá 290 triệu đồng, trang bị hiện đại, rẻ hơn cả Kia Morning, Hyundai Grand i10 có gì đặc biệt sau tin đồn 'khai tử'?
Giá cả thị trường - 1 ngày trướcGĐXH - Xe ô tô hạng B Mazda2 2026 hướng tới người yêu cảm giác lái, sử dụng hộp số sàn 6 cấp và cấu hình tối giản theo phong cách xe đua.
Xe máy điện giá 24 triệu đồng chất hơn SH Mode, rẻ hơn Vision, chỉ ngang xe số Wave Alpha
Giá cả thị trường - 1 ngày trướcGĐXH - Xe máy điện với mức giá 24 triệu đồng, thiết kế đẹp lấn át LEAD và SH Mode sẵn sàng cạnh tranh Vision.
Sốc: Ngân hàng tung lãi suất khủng vượt 8,6% khi gửi tiết kiệm 13 tháng
Giá cả thị trường - 2 ngày trướcGĐXH - Lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 13 tháng trong hệ thống ngân hàng niêm yết cao nhất là 9%.
Xe máy điện giá 24 triệu đồng chất hơn SH Mode, rẻ hơn Vision, chỉ ngang xe số Wave Alpha
Giá cả thị trườngGĐXH - Xe máy điện với mức giá 24 triệu đồng, thiết kế đẹp lấn át LEAD và SH Mode sẵn sàng cạnh tranh Vision.
