98 ngành học lấy điểm chuẩn cao nhất trên cả nước năm 2024
Các ngành có điểm chuẩn cao nhất trên cả nước năm nay thuộc về Sư phạm, Báo chí, Luật...
Khoảng 100 ngành tại các trường đại học trên cả nước năm nay có điểm chuẩn từ 28 trở lên, tức là thí sinh phải đạt trung bình hơn 9,3 điểm/môn mới đỗ. Hầu hết các ngành có điểm chuẩn cao đều xét tuyển theo khối C00.
Dẫn đầu về điểm chuẩn là ngành Sư phạm Ngữ văn, Sư phạm Lịch sử của Trường ĐH Sư phạm Hà Nội ở tổ hợp C00 với 29,3 điểm. Xếp sau đó là ngành Trung Quốc học của Học viện Ngoại giao với 29,2 điểm và ngành Quan hệ công chúng của Trường ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn, ĐH Quốc gia Hà Nội với 29,1 điểm.
Một số ngành khác cũng có điểm chuẩn trên 29 là Truyền thông quốc tế của Học viện Ngoại giao, Sư phạm Địa lý của Trường ĐH Sư phạm Hà Nội, Hàn Quốc của Trường ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn, ĐH Quốc gia Hà Nội - cùng có điểm chuẩn 29,05; ngành Báo chí của Trường ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn có điểm chuẩn 29,03.
Năm nay, ngành Sư phạm Lịch sử, Sư phạm Địa lý, Sư phạm Ngữ văn ở hầu hết các trường đều lọt vào danh sách ngành lấy điểm chuẩn từ 28 trở lên. Lý giải về việc điểm chuẩn vào các ngành Sư phạm năm nay đều tăng, PGS.TS Nguyễn Đức Sơn, Hiệu trưởng Trường ĐH Sư phạm Hà Nội cho hay, một trong số các nguyên nhân là do chính sách của Nhà nước về việc cấp bù học phí và cung cấp sinh hoạt phí cho sinh viên theo học sư phạm.
“Việc này thu hút số lượng sinh viên ngày càng đông. Năm nay, theo số liệu thống kê của Bộ GD-ĐT, số đăng ký vào ngành Sư phạm tăng vọt. Như vậy, khi chỉ tiêu có hạn, số lượng đăng ký vào tăng nhiều, sẽ chỉ những thí sinh có điểm top trên mới có thể vào”, ông Sơn nói.
Trong số các cơ sở giáo dục, Trường ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn, ĐH Quốc gia Hà Nội là nơi có nhiều ngành lấy điểm chuẩn từ 28 trở lên nhất trong năm nay với 15 ngành.
Ngành Khoa học máy tính của ĐH Bách khoa Hà Nội năm ngoái dẫn đầu về điểm chuẩn trên cả nước, năm nay xếp sau các ngành Sư phạm, Báo chí, Luật...
Dưới đây là danh sách ngành lấy điểm chuẩn từ 28 trở lên.
TT | Ngành | Trường | Điểm chuẩn 2024 |
1. | Sư phạm Lịch sử | Trường ĐH Sư phạm Hà Nội | 29,3 |
2. | Sư phạm Ngữ văn | Trường ĐH Sư phạm Hà Nội | 29,3 |
3. | Trung Quốc học | Học viện Ngoại giao | 29,2 |
4. | Quan hệ công chúng | Trường ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn, ĐH Quốc gia Hà Nội | 29,1 |
5. | Truyền thông quốc tế | Học viện Ngoại giao | 29,05 |
6. | Sư phạm Địa lý | Trường ĐH Sư phạm Hà Nội | 29,05 |
7. | Hàn Quốc | Trường ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn, ĐH Quốc gia Hà Nội | 29,05 |
8. | Báo chí | Trường ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn, ĐH Quốc gia Hà Nội | 29,03 |
9. | Báo chí | Trường ĐH Văn hóa Hà Nội | 28,9 |
10. | Giáo dục Tiểu học | Trường ĐH Giáo dục, ĐH Quốc gia Hà Nội | 28,89 |
11. | Luật Kinh tế | Trường ĐH Luật Hà Nội | 28,85 |
12. | Hàn Quốc học | Học viện Ngoại giao | 28,83 |
13. | Sư phạm Lịch sử - Địa lý | Trường ĐH Sư phạm Hà Nội | 28,83 |
14. | Giáo dục chính trị | Trường ĐH Sư phạm Hà Nội | 28,83 |
15. | Sư phạm Ngữ văn | Trường ĐH Sư phạm Hà Nội 1 | 28,83 |
16. | Sư phạm Lịch sử | Trường ĐH Sư phạm Hà Nội 1 | 28,83 |
17. | Đông phương học | Trường ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn, ĐH Quốc gia Hà Nội | 28,83 |
18. | Tâm lý học | Trường ĐH Y Hà Nội | 28,83 |
19. | Báo chí | Trường ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn, ĐH Quốc gia TPHCM | 28,8 |
20. | Luật | Trường ĐH Văn hóa Hà Nội | 28,8 |
21. | Quan hệ quốc tế | Học viện Ngoại giao | 28,76 |
22. | Sư phạm Ngữ văn, Lịch sử, Lịch sử và Địa lý | Trường ĐH Giáo dục, ĐH Quốc gia Hà Nội | 28,76 |
23. | Nhật Bản học | Học viện Ngoại giao | 28,73 |
24. | Sư phạm Lịch sử | Đại học Vinh | 28,71 |
25. | Giáo dục công dân | Trường ĐH Sư phạm Hà Nội | 28,6 |
26. | Quản trị văn phòng | Trường ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn, ĐH Quốc gia Hà Nội | 28,6 |
27. | Tâm lý học | Trường ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn, ĐH Quốc gia Hà Nội | 28,6 |
28. | Sư phạm Ngữ văn | Trường ĐH Sư phạm TPHCM | 28,6 |
29. | Sư phạm Lịch sử | Trường ĐH Sư phạm TPHCM | 28,6 |
30. | Sư phạm Lịch sử | Trường ĐH Sư phạm, ĐH Thái Nguyên | 28,6 |
31. | Khoa học quản lý | Trường ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn, ĐH Quốc gia Hà Nội | 28,58 |
32. | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | Trường ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn, ĐH Quốc gia Hà Nội | 28,58 |
33. | Sư phạm Ngữ văn | Trường ĐH Sư phạm, ĐH Thái Nguyên | 28,56 |
34. | Luật quốc tế | Học viện Ngoại giao | 28,55 |
35. | Hoa Kỳ học | Học viện Ngoại giao | 28,55 |
36. | Quốc tế học | Trường ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn, ĐH Quốc gia Hà Nội | 28,55 |
37. | Ngành cho Thí sinh Nam miền Bắc | Trường Sĩ quan Chính trị | 28,55 |
38. | Khoa học Máy tính | ĐH Bách khoa Hà Nội | 28,53 |
39. | Khoa học máy tính chương trình tiên tiến | Trường ĐH Khoa học Tự nhiên – ĐH Quốc gia TPHCM | 28,5 |
40. | Sư phạm Địa lý | Trường ĐH Vinh | 28,5 |
41. | Ngôn ngữ Trung | Trường ĐH Ngoại thương | 28,5 |
42. | Kỹ thuật Máy tính | ĐH Bách khoa Hà Nội | 28,48 |
43. | Sư phạm Ngữ văn | Trường ĐH Vinh | 28,46 |
44. | Sư phạm Lịch sử | Trường ĐH Cần Thơ | 28,43 |
45. | Sư phạm Địa lý | Trường ĐH Sư phạm, ĐH Thái Nguyên | 28,43 |
46. | Sư phạm Lịch sử - Địa lý | Trường ĐH Sư phạm Hà Nội 1 | 28,42 |
47. | Luật (Thí sinh Nữ miền Bắc) | Trường ĐH Kiểm sát Hà Nội | 28,42 |
48. | Luật thương mại quốc tế | Học viện Ngoại giao | 28,37 |
49. | Giáo dục đặc biệt | Trường ĐH Sư phạm Hà Nội | 28,37 |
50. | Lịch sử | Trường ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn, ĐH Quốc gia Hà Nội | 28,37 |
51. | Quản lý thông tin | Trường ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn, ĐH Quốc gia Hà Nội | 28,37 |
52. | Biên phòng (Thí sinh Nam miền Bắc) | Học viện Biên phòng | 28,37 |
53. | Sư phạm Địa lý | Trường ĐH Sư phạm TPHCM | 28,37 |
54. | Luật | Trường ĐH Luật, ĐH Quốc gia Hà Nội | 28,36 |
55. | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | Trường ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn, ĐH Quốc gia TPHCM | 28,33 |
56. | Văn học | Trường ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn, ĐH Quốc gia Hà Nội | 28,31 |
57. | Văn học | Trường ĐH Sư phạm Hà Nội | 28,31 |
58. | Giáo dục Chính trị | Trường ĐH Sư phạm, ĐH Thái Nguyên | 28,31 |
59. | Tâm lý học | Trường ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn, ĐH Quốc gia TPHCM | 28,3 |
60. | Trí tuệ nhân tạo | Trường ĐH Công nghệ Thông tin TPHCM | 28,3 |
61. | Sư phạm Lịch sử | Trường ĐH Sư phạm, ĐH Huế | 28,3 |
62. | Y khoa | Trường ĐH Y Hà Nội | 28,27 |
63. | Sư phạm Lịch sử - Địa lý | Trường ĐH Sư phạm, ĐH Thái Nguyên | 28,27 |
64. | Giáo dục Quốc phòng và An ninh | Trường ĐH Sư phạm Hà Nội | 28,26 |
65. | Hán Nôm | Trường ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn, ĐH Quốc gia Hà Nội | 28,26 |
66. | Quản trị khách sạn | Trường ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn, ĐH Quốc gia Hà Nội | 28,26 |
67. | Truyền thông đa phương tiện | Học viện Báo chí và Tuyên truyền | 28,25 |
68. | Sư phạm Lịch sử - Địa lý | Trường ĐH Vinh | 28,25 |
69. | Xã hội học | Trường ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn, ĐH Quốc gia Hà Nội | 28,25 |
70.
| Sư phạm Lịch sử | Trường ĐH Sài Gòn | 28,25 |
71. | Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo (Chương trình tiên tiến) | ĐH Bách khoa Hà Nội | 28,22 |
72. | Ngôn ngữ Trung Quốc (Thí sinh Nữ) | Học viện Khoa học Quân sự | 28,22 |
73. | Văn hóa học | Trường ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn, ĐH Quốc gia TPHCM | 28,2 |
74. | Sư phạm Vật lý (Đào tạo bằng tiếng Anh) | Trường ĐH Sư phạm, ĐH Huế | 28,2 |
75. | Quan hệ công chúng | Trường ĐH Kinh tế Quốc dân | 28,18 |
76. | Kỹ thuật Điều khiển – Tự động hóa | ĐH Bách khoa Hà Nội | 28,16 |
77. | Nghệ thuật học | Trường ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn, ĐH Quốc gia TPHCM | 28,15 |
78. | Luật | Trường ĐH Luật Hà Nội | 28,15 |
79. | Sư phạm Lịch sử | Trường ĐH Sư phạm, ĐH Đà Nẵng | 28,13 |
80. | Luật kinh tế | Học viện Ngân hàng | 28,13 |
81. | Sư phạm Lịch sử | Trường ĐH Sư phạm, ĐH Đà Nẵng | 28,13 |
82. | Giáo dục Tiểu học | Trường ĐH Vinh | 28,12 |
83. | Sư phạm Ngữ văn | Trường ĐH Sài Gòn | 28,11 |
84. | Ngành Quản trị kinh doanh | Trường ĐH Ngoại thương | 28,1 |
85. | Ngành Kinh doanh quốc tế | Trường ĐH Ngoại thương | 28,1 |
86. | Ngành Quản trị khách sạn | Trường ĐH Ngoại thương | 28,1 |
87. | Ngành Marketing | Trường ĐH Ngoại thương | 28,1 |
88. | Sư phạm Ngữ văn | Trường ĐH Sư phạm, ĐH Huế | 28,1 |
89. | Truyền thông đại chúng | Học viện Báo chí và Tuyên truyền | 28,05 |
90. | Sư phạm Địa lý | Trường ĐH Sư phạm, ĐH Huế | 28,05 |
91. | Thương mại điện tử | Trường ĐH Kinh tế Quốc dân | 28,02 |
92. | Công nghệ thông tin (Global ICT) | ĐH Bách khoa Hà Nội | 28,01 |
93. | Tâm lý học giáo dục | Trường ĐH Sư phạm Hà Nội | 28 |
94. | Ngành Kinh tế | Trường ĐH Ngoại thương | 28 |
95. | Ngành Kinh tế quốc tế | Trường ĐH Ngoại thương | 28 |
96. | Quản lý văn hóa - Tổ chức sự kiện văn hóa | Trường ĐH Văn hóa Hà Nội | 28 |
97. | Sư phạm Hóa học (Đào tạo bằng tiếng Anh) | Trường ĐH Sư phạm, ĐH Huế | 28 |
98. | Sư phạm Sinh học (Đào tạo bằng tiếng Anh) | Trường ĐH Sư phạm, ĐH Huế | 28 |

Điểm chuẩn đại học nhiều biến động khi thêm 4 lần lọc ảo, có thí sinh đăng ký 231 nguyện vọng
Giáo dục - 3 giờ trướcSố lượng nguyện vọng đăng ký đại học “khủng”, tỷ lệ ảo trong tuyển sinh đại học 2025 quá lớn, Bộ GD-ĐT quyết định tăng thêm 4 lần lọc ảo trước khi các trường công bố điểm chuẩn. Điểm chuẩn nhiều trường dự kiến trước đó ít nhiều có sự thay đổi.

Học sinh Hà Nội được nghỉ ngày nào trong các ngày hợp luyện diễu binh, diễu hành kỷ niệm 80 năm Quốc khánh 2/9?
Giáo dục - 6 giờ trướcGĐXH - Theo thông báo của Sở GD&ĐT Hà Nội, nhiều trường học nội đô sẽ cho học sinh nghỉ trong hai ngày các lực lượng hợp luyện, sơ duyệt, tổng duyệt chương trình diễu binh, diễu hành kỷ niệm 80 năm Quốc khánh 2/9.

Lùi lịch công bố điểm chuẩn đại học 2025
Giáo dục - 22 giờ trướcGĐXH - Bộ GD&ĐT vừa có văn bản gửi đến các trường đại học liên quan đến việc điều chỉnh kế hoạch xét tuyển và lọc ảo năm 2025.

Nam sinh xứ Nghệ chinh phục 2 huy chương Vàng Olympic trong cùng 1 năm
Giáo dục - 1 ngày trướcGĐXH - Đạt thành tích xuất sắc tại Olympic Vật lý quốc tế, Nguyễn Thế Quân - lớp 12A3, Trường THPT chuyên Phan Bội Châu, tỉnh Nghệ An, khép lại năm 2025 với ‘cú đúp’ huy chương Vàng tại cả đấu trường quốc tế và châu Á.

Hôm nay (20/8), các trường công bố điểm chuẩn đại học năm 2025
Giáo dục - 1 ngày trướcGĐXH - Từ 17 giờ chiều nay (20/8), các trường đại học bắt đầu công bố điểm chuẩn xét tuyển đại học 2025.

Dù được miễn học phí nhưng học sinh vẫn phải đóng những khoản tiền này trong năm học tới
Giáo dục - 2 ngày trướcGĐXH - Từ tháng 9/2025 trở đi, học sinh từ mầm non đến hết THPT công lập trên phạm vi cả nước được miễn toàn bộ học phí. Tuy nhiên, học sinh vẫn phải đóng những khoản phí khác.

Bảng lương mới nhất giáo viên các cấp sắp áp dụng từ 2026
Giáo dục - 2 ngày trướcGĐXH - Quốc hội đã thông qua Luật Nhà giáo với nhiều quy định ưu đãi về lương, phụ cấp cho ngành giáo dục. Từ 2026, bảng lương của giáo viên sẽ ở các mức nào?

Học phí ngành Logistics 2025 ở trường đại học nào rẻ nhất?
Giáo dục - 3 ngày trướcNhiều trường đại học trên cả nước đào tạo ngành Logistics với các mức học phí khác nhau.

Bố nữ sinh mong cho con cơ hội sau vụ có hành vi phản cảm với đoàn xe A80
Giáo dục - 3 ngày trướcXem clip con gái có hành động khiếm nhã với đoàn xe A80, anh C cho hay rất thất vọng. “Tuy nhiên, con làm sai phải chịu hậu quả. Gia đình tôi không bênh con”, anh nói.

Chật tủ vì đồng phục, phụ huynh ngán ngẩm vì lãng phí, chẳng thể cho tặng ai
Giáo dục - 4 ngày trướcNăm học mới đến gần, câu chuyện đồng phục học đường tiếp tục trở thành chủ đề nóng, khi phụ huynh vừa lo gánh nặng chi phí, vừa băn khoăn tính thiết thực của việc mua sắm ồ ạt, liên tục thay mẫu.

Dù được miễn học phí nhưng học sinh vẫn phải đóng những khoản tiền này trong năm học tới
Giáo dụcGĐXH - Từ tháng 9/2025 trở đi, học sinh từ mầm non đến hết THPT công lập trên phạm vi cả nước được miễn toàn bộ học phí. Tuy nhiên, học sinh vẫn phải đóng những khoản phí khác.