Thêm trường đại học ở Hà Nội bỏ xét học bạ từ năm 2025
Theo thông tin từ trường ĐH Công nghiệp Hà Nội, trong kỳ tuyển sinh năm 2025 trường này sẽ bỏ xét học bạ độc lập, chỉ kết hợp tiêu chí này với chứng chỉ quốc tế, giải học sinh giỏi, điểm đánh giá năng lực, tư duy.
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội thông tin một số điểm mới dự kiến trong tuyển sinh đại học chính quy 2025.
Theo đó, năm học 2025-2026, trường dự kiến tuyển 7.990 chỉ tiêu cho 62 ngành/chương trình đào tạo đại học chính quy theo 5 phương thức tuyển sinh, tăng 340 chỉ tiêu so với năm 2024.
Năm phương thức tuyển sinh được trường sử dụng gồm: xét tuyển thẳng (không giới hạn chỉ tiêu); xét điểm chứng chỉ quốc tế hoặc giải học sinh giỏi kết hợp với điểm học bạ cả ba năm THPT của ba môn theo tổ hợp (10%); dựa vào kết quả thi tốt nghiệp (80%); dựa vào điểm thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Hà Nội kết hợp học bạ (5%) và kết quả thi đánh giá tư duy của Đại học Bách khoa Hà Nội kết hợp học bạ (5%).
So với năm 2024, Đại học Công nghiệp Hà Nội bỏ xét độc lập điểm học bạ, thay vào đó là kết hợp tiêu chí này với chứng chỉ quốc tế, giải học sinh giỏi, điểm thi đánh giá năng lực, tư duy.
Về tổ hợp xét tuyển, trường dự kiến bổ sung một số tổ hợp mới phù hợp với chương trình phổ thông mới, gồm A0C (Toán, Lý, Công nghệ), A0T (Toán, Lý, Tin học), B0C (Toán, Hoá, Công nghệ), D0C (Toán, tiếng Anh, Công nghệ), D0G (Toán, tiếng Anh, Giáo dục kinh tế và Pháp luật).
Chỉ tiêu, phương thức và tổ hợp xét tuyển dự kiến của từng ngành cụ thể như sau:
TT | Mã ngành/ CTĐT | Tên ngành/chương trình đào tạo | Dự kiến chỉ tiêu 2025 | Dự kiến phương thức xét tuyển | Dự kiến tổ hợp xét tuyển |
1 | 7210404 | Thiết kế thời trang | 60 | PT1, PT2, PT3 | D01, D14 |
2 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | 200 | PT1, PT2, PT3 | D01 |
3 | 7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | 100 | D01, D04 | |
4 | 7220204LK | Ngôn ngữ Trung Quốc (Liên kết 2+2 với ĐH KHKT Quảng Tây) | 30 | ||
5 | 7310612 | Trung Quốc học | 50 | ||
6 | 7220209 | Ngôn ngữ Nhật | 70 | D01, D06 | |
7 | 7220210 | Ngôn ngữ Hàn Quốc | 70 | D01, DD2 | |
8 | 7229020 | Ngôn ngữ học | 50 | D01, D14 | |
9 | 7310104 | Kinh tế đầu tư | 60 | PT1, PT2, PT3, PT4 | A01, D01, *D0G |
10 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | 300 | ||
11 | 7340115 | Marketing | 120 | ||
12 | 73401012 | Phân tích dữ liệu kinh doanh | 120 | ||
13 | 7340201 | Tài chính - Ngân hàng | 180 | ||
14 | 7340301 | Kế toán | 600 | ||
15 | 7340301TA | Kế toán (CTĐT bằng tiếng Anh) | 40 | ||
16 | 7340302 | Kiểm toán | 120 | ||
17 | 7340404 | Quản trị nhân lực | 120 | ||
18 | 7340406 | Quản trị văn phòng | 120 | ||
19 | 7510605 | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | 60 | ||
20 | 74802012 | Công nghệ đa phương tiện | 60 | PT1, PT2, PT3, PT5 PT1, PT2, PT3, PT5 | A00, A01, *A0C, *A0T |
21 | 7480101 | Khoa học máy tính | 120 | ||
22 | 7480101TA | Khoa học máy tính (CTĐT bằng tiếng Anh) | 40 | ||
23 | 7480102 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 70 | ||
24 | 7480103 | Kỹ thuật phần mềm | 240 | ||
25 | 7480104 | Hệ thống thông tin | 120 | ||
26 | 7480108 | Công nghệ kỹ thuật máy tính | 140 | ||
27 | 7480201 | Công nghệ thông tin | 360 | ||
28 | 7480202 | An toàn thông tin | 40 | ||
29 | 7510201 | Công nghệ kỹ thuật cơ khí | 360 | PT1, PT2, PT3, PT5 | A00, A01, *A0C, *A0T |
30 | 7510201TA | Công nghệ kỹ thuật cơ khí (CTĐT bằng tiếng Anh) | 40 | ||
31 | 7510203 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 300 | ||
32 | 7510205 | Công nghệ kỹ thuật ô tô | 360 | ||
33 | 7510205TA | Công nghệ kỹ thuật ô tô (CTĐT bằng tiếng Anh) | 40 | ||
34 | 7510206 | Công nghệ kỹ thuật nhiệt | 120 | ||
35 | 75102032 | Robot và trí tuệ nhân tạo | 60 | ||
36 | 7510301 | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | 420 | ||
37 | 7510301TA | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử (CTĐT bằng tiếng Anh) | 40 | ||
38 | 75190071 | Năng lượng tái tạo | 60 | ||
39 | 7510302 | Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | 480 | ||
40 | 7510302TA | Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông (CTĐT bằng tiếng Anh) | 40 | ||
41 | 75103021 | Công nghệ kỹ thuật điện tử y sinh | 60 | ||
42 | 7510303 | Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 300 | ||
43 | 75103031 | Kỹ thuật sản xuất thông minh | 60 | ||
44 | 75102012 | Công nghệ kỹ thuật khuôn mẫu | 60 | ||
45 | 75102013 | Thiết kế cơ khí và kiểu dáng công nghiệp | 60 | ||
46 | 75102033 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử ô tô | 60 | ||
47 | 7520116 | Kỹ thuật cơ khí động lực | 60 | PT1, PT2, PT3, PT5 | A00, A01, *A0C, *A0T |
48 | 7520118 | Kỹ thuật hệ thống công nghiệp | 60 | ||
49 | 7510401 | Công nghệ kỹ thuật hóa học | 210 | PT1, PT2, PT3, PT5 | A00, B00, C02, D07, *B0C |
50 | 7510406 | Công nghệ kỹ thuật môi trường | 50 | ||
51 | 7540101 | Công nghệ thực phẩm | 120 | ||
52 | 7720203 | Hóa dược | 60 | ||
53 | 7540203 | Công nghệ vật liệu dệt, may | 50 | PT1, PT2, PT3, PT4 | A01, D01, *D0C |
54 | 7540204 | Công nghệ dệt, may | 180 | ||
55 | 7810101 | Du lịch | 140 | PT1, PT2, PT3, PT4 | D01, D14, D15 |
56 | 7810101TA | Du lịch (CTĐT bằng tiếng Anh) | 40 | ||
57 | 7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 130 | ||
58 | 7810103TA | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (CTĐT bằng tiếng Anh) | 40 | ||
59 | 7810201 | Quản trị khách sạn | 130 | ||
60 | 7810201TA | Quản trị khách sạn (CTĐT bằng tiếng Anh) | 40 | ||
61 | 7810202 | Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống | 60 | ||
62 | 7810202TA | Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống (CTĐT bằng tiếng Anh) | 40 | ||
Tổng cộng | 7.990 |
Năm 2024, Đại học Công nghiệp Hà Nội tuyển 7.650 sinh viên, điểm chuẩn dao động các ngành từ 19 đến 26,05. Học phí năm học 2024-2025 của trường trung bình là 24,6 triệu đồng/năm học. Mức thực tế phụ thuộc vào số tín chỉ mà sinh viên đăng ký, giá là 500.000 đồng/tín chỉ.
Vận dụng mô hình “nón trải nghiệm” của Edgar Dale vào giảng dạy
Giáo dục - 13 giờ trướcGĐXH - “Nón trải nghiệm” là các hoạt động học tập. Các hoạt động này được sắp xếp từ trên đỉnh xuống dựa vào mức độ trải nghiệm. Vận dụng mô hình “Nón trải nghiệm” trong giảng dạy mang lại nhiều giá trị thiết thực, góp phần chuyển đổi phương pháp dạy học từ truyền thụ thụ động sang học tập chủ động, trải nghiệm và sáng tạo.
Lộ diện ứng viên giáo sư trẻ nhất 2025
Giáo dục - 15 giờ trướcGĐXH - Trong danh sách ứng viên giáo sư, phó giáo sư năm 2025 do Hội đồng Giáo sư Nhà nước công bố, ông Trần Quốc Trung (39 tuổi) là giáo sư trẻ nhất.
Bảng lương của giáo viên có gì thay đổi từ ngày 1/1/2026?
Giáo dục - 18 giờ trướcGĐXH - Với hệ số lương đặc thù theo đề xuất của Bộ GD&ĐT, lương tháng giáo viên các cấp có nhiều sự thay đổi.
900 ứng viên đạt chuẩn chức danh giáo sư, phó giáo sư năm 2025
Giáo dục - 19 giờ trước11 ứng viên (gồm 2 ứng viên giáo sư, 9 ứng viên phó giáo sư) không được Hội đồng Giáo sư Nhà nước thông qua trong đợt xét giáo sư, phó giáo sư năm 2025.
Từ 2026, lương giáo viên tăng thêm 2 - 7 triệu đồng/tháng?
Giáo dục - 1 ngày trướcGĐXH - Theo dự thảo nghị định quy định chính sách tiền lương, chế độ phụ cấp đối với nhà giáo, lương nhà giáo của Bộ GD&ĐT, tất cả nhà giáo đều được hưởng “hệ số lương đặc thù”.
Không còn nhà công vụ, khó khăn bủa vây giáo viên vùng biên Mường Lý
Giáo dục - 1 ngày trướcGĐXH – Sạt lở tại Trường THCS Dân tộc Bán trú Mường Lý (Thanh Hóa) đã phá hủy công trình và nhà công vụ. Hơn 20 giáo viên phải sống tạm trong các phòng học cũ hoặc đi thuê nhà trọ bên ngoài.
Trường tiền tỷ phơi mưa nắng vì thiếu phòng học
Giáo dục - 1 ngày trướcGĐXH - Gần 2 tháng nay, nhiều học sinh của Trường THCS Nghi Ân (Nghệ An) phải chen chúc trong những phòng học tạm do một số phòng học chính đã bị hư hỏng do bão. Trong khi đó, dự án tiền tỷ xây trường kiên cố để thay thế vẫn dang dở, đang nằm phơi mưa nắng.
Hành trình thoát ánh hào quang của Quán quân Olympia duy nhất không du học
Giáo dục - 1 ngày trướcQuán quân cuộc thi Đường lên đỉnh Olympia năm 2019 Trần Thế Trung mong thoát khỏi "hào quang" quá khứ, theo đuổi giá trị phù hợp thay vì chạy theo số đông.
Cuộc sống hiện tại của Quán quân Olympia đầu tiên trường Ams
Giáo dục - 3 ngày trướcMột trong những nhà vô địch Olympia hiếm hoi trở về quê hương, kiên định với hành trình gieo tri thức.
Chi tiết lịch nghỉ Tết Dương lịch 2026 sắp tới của học sinh Hà Nội
Giáo dục - 4 ngày trướcGĐXH - Theo quy định, các ngày nghỉ lễ, Tết của ngành giáo dục, bao gồm giáo viên và học sinh các cấp, luôn tuân thủ Bộ luật Lao động 2019 và các văn bản hướng dẫn hằng năm của Thủ tướng Chính phủ.
Trường tiền tỷ phơi mưa nắng vì thiếu phòng học
Giáo dụcGĐXH - Gần 2 tháng nay, nhiều học sinh của Trường THCS Nghi Ân (Nghệ An) phải chen chúc trong những phòng học tạm do một số phòng học chính đã bị hư hỏng do bão. Trong khi đó, dự án tiền tỷ xây trường kiên cố để thay thế vẫn dang dở, đang nằm phơi mưa nắng.