Tất tần tật các thông tin về nâng hạng bằng lái xe năm 2025, hàng triệu người dân nên cập nhật quy định mới nhất
GĐXH - Theo quy định mới nhất của Thông tư 14/2025/TT-BXD, nâng hạng bằng lái xe người học lái phải đáp ứng các điều kiện cụ thể. Dưới đây là thông tin chi tiết, bạn đọc có thể tham khảo.
Quy định mới về nâng hạng giấy phép lái xe
Tại Điều 7 Thông tư 14/2025/TT-BXD, đào tạo nâng hạng giấy phép lái xe được quy định cụ thể như sau:
Khối lượng chương trình và phân bổ thời gian đào tạo tối thiểu:
Bảng số 1:
| STT | NỘI DUNG | ĐƠN VỊ TÍNH | HẠNG GIẤY PHÉP LÁI XE | ||||
| B lên C1 | B lên C | B lên D1 | B lên D2 | B lên BE | |||
| I. Đào tạo lý thuyết | giờ | 20 | 40 | 48 | 48 | 40 | |
| 1 | Pháp luật về giao thông đường bộ | giờ | 8 | 16 | 20 | 20 | 16 |
| 2 | Kiến thức mới về xe nâng hạng | giờ | 4 | 8 | 8 | 8 | 8 |
| 3 | Đạo đức, văn hóa giao thông và phòng chống tác hại của rượu, bia khi tham gia giao thông | giờ | 3 | 10 | 14 | 14 | 10 |
| Kỹ năng phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ | giờ | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | |
| 4 | Học phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông | giờ | 1 | 2 | 2 | 2 | 2 |
| II. Đào tạo thực hành | giờ | 9 | 17 | 27 | 27 | 17 | |
| 1 | Thời gian học thực hành lái xe trên sân tập lái của 01 học viên | giờ | 4 | 7 | 12 | 12 | 7 |
| 2 | Thời gian thực hành lái xe trên đường giao thông của 01 học viên | giờ | 5 | 10 | 15 | 15 | 10 |
| 3 | Tổng quãng đường đào tạo thực hành của 01 học viên | km | 120 | 240 | 380 | 380 | 240 |
| Trong đó | Quãng đường học thực hành lái xe trên sân tập lái của 01 học viên | km | 15 | 30 | 52 | 52 | 30 |
| Quãng đường thực hành lái xe trên đường giao thông của 01 học viên | km | 105 | 210 | 328 | 328 | 210 | |
| III. Tổng thời gian đào tạo | giờ | 29 | 57 | 75 | 75 | 57 | |
Bảng số 2:
| STT | NỘI DUNG | ĐƠN VỊ TÍNH | HẠNG GIẤY PHÉP LÁI XE | |||
| C1 lên C | C1 lên D1 | C1 lên D2 | C1 lên C1E | |||
| I. Đào tạo lý thuyết | giờ | 20 | 24 | 40 | 40 | |
| 1 | Pháp luật về giao thông đường bộ | giờ | 8 | 10 | 16 | 16 |
| 2 | Kiến thức mới về xe nâng hạng | giờ | 4 | 4 | 8 | 8 |
| 3 | Đạo đức, văn hóa giao thông và phòng chống tác hại của rượu, bia khi tham gia giao thông | giờ | 3 | 5 | 10 | 10 |
| Kỹ năng phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ | giờ | 4 | 4 | 4 | 4 | |
| 4 | Học phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông | giờ | 1 | 1 | 2 | 2 |
| II. Đào tạo thực hành | giờ | 9 | 14 | 17 | 27 | |
| 1 | Thời gian học thực hành lái xe trên sân tập lái của 01 học viên | giờ | 4 | 6 | 7 | 10 |
| 2 | Thời gian thực hành lái xe trên đường giao thông của 01 học viên | giờ | 5 | 8 | 10 | 17 |
| 3 | Tổng quãng đường đào tạo thực hành của 01 học viên | km | 120 | 190 | 240 | 380 |
| Trong đó | Quãng đường học thực hành lái xe trên sân tập lái của 01 học viên | km | 15 | 26 | 30 | 40 |
| Quãng đường thực hành lái xe trên đường giao thông của 01 học viên | km | 105 | 164 | 210 | 340 | |
| III. Tổng thời gian đào tạo | giờ | 29 | 38 | 57 | 67 | |
Bảng số 3:
| STT | NỘI DUNG | ĐƠN VỊ TÍNH | HẠNG GIẤY PHÉP LÁI XE | |||
| C lên D1 | C lên D2 | C lên D | C lên CE | |||
| I. Đào tạo lý thuyết | giờ | 20 | 24 | 48 | 40 | |
| 1 | Pháp luật về giao thông đường bộ | giờ | 8 | 10 | 20 | 16 |
| 2 | Kiến thức mới về xe nâng hạng | giờ | 4 | 4 | 8 | 8 |
| 3 | Đạo đức, văn hóa giao thông và phòng chống tác hại của rượu, bia khi tham gia giao thông | giờ | 3 | 5 | 14 | 10 |
| kỹ năng phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ | giờ | 4 | 4 | 4 | 4 | |
| 4 | Học phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông | giờ | 1 | 1 | 2 | 2 |
| II. Đào tạo thực hành | giờ | 9 | 14 | 27 | 17 | |
| 1 | Thời gian học thực hành lái xe trên sân tập lái của 01 học viên | giờ | 4 | 6 | 12 | 7 |
| 2 | Thời gian thực hành lái xe trên đường giao thông của 01 học viên | giờ | 5 | 8 | 15 | 10 |
| 3 | Tổng quãng đường đào tạo thực hành của 01 học viên | km | 120 | 190 | 380 | 240 |
| Trong đó | Quãng đường học thực hành lái xe trên sân tập lái của 01 học viên | km | 15 | 26 | 52 | 30 |
| Quãng đường thực hành lái xe trên đường giao thông của 01 học viên | km | 105 | 164 | 328 | 210 | |
| III. Tổng thời gian đào tạo | giờ | 29 | 38 | 75 | 57 | |
Bảng số 4:
| STT | NỘI DUNG | ĐƠN VỊ TÍNH | HẠNG GIẤY PHÉP LÁI XE | |||||
| D1 lên D2 | D1 lên D | D1 lên D1E | D2 lên D | D2 lên D2E | D lên DE | |||
| I. Đào tạo lý thuyết | giờ | 20 | 40 | 40 | 24 | 40 | 40 | |
| 1 | Pháp luật về giao thông đường bộ | giờ | 8 | 16 | 16 | 10 | 16 | 16 |
| 2 | Kiến thức mới về xe nâng hạng | giờ | 4 | 8 | 8 | 4 | 8 | 8 |
| 3 | Đạo đức, văn hóa giao thông và phòng chống tác hại của rượu, bia khi tham gia giao thông | giờ | 3 | 10 | 10 | 5 | 10 | 10 |
| Kỹ năng phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ | giờ | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | 4 | |
| 4 | Học phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông | giờ | 1 | 2 | 2 | 1 | 2 | 2 |
| II. Đào tạo thực hành | giờ | 9 | 27 | 27 | 14 | 27 | 27 | |
| 1 | Thời gian học thực hành lái xe trên sân tập lái của 01 học viên | giờ | 4 | 10 | 10 | 6 | 10 | 10 |
| 2 | Thời gian thực hành lái xe trên đường giao thông của 01 học viên | giờ | 5 | 17 | 17 | 8 | 17 | 17 |
| 3 | Tổng quãng đường đào tạo thực hành của 01 học viên | km | 120 | 380 | 380 | 190 | 380 | 380 |
| Trong đó | Quãng đường học thực hành lái xe trên sân tập lái của 01 học viên | km | 15 | 40 | 40 | 26 | 40 | 40 |
| Quãng đường thực hành lái xe trên đường giao thông của 01 học viên | km | 105 | 340 | 340 | 164 | 340 | 340 | |
| III. Tổng thời gian đào tạo | giờ | 29 | 67 | 67 | 38 | 67 | 67 | |
Tổ chức khóa đào tạo:
- Cơ sở đào tạo lái xe căn cứ các nội dung, gồm: khối lượng chương trình và phân bổ thời gian đào tạo quy định tại khoản 1 Điều này và Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này, thời gian ôn tập, kiểm tra hết môn và nghỉ lễ, Tết để xây dựng tổng thời gian khóa đào tạo trong chương trình đào tạo lái xe đối với học nâng hạng không quá 60 ngày;
- Số học viên trong nhóm học thực hành lái xe được bố trí trên trên 01 xe tập lái để học nâng hạng: B lên BE không quá 05 học viên; B lên C1, B lên C, C1 lên C, C1 lên C1E, C lên CE không quá 08 học viên; B lên D1, B lên D2, C1 lên D1, C1 lên D2, C lên D1, C lên D2, C lên D, D1 lên D2, D1 lên D, D1 lên D1E, D2 lên D, D2 lên D2E, D lên DE không quá 10 học viên. Trong đó, quãng đường tập lái xe được tính cho từng học viên và thời gian tập lái xe trên sân tập lái được tính cho nhóm học viên trên xe tập lái.
Báo cáo đăng ký khóa đào tạo lái xe
- Cơ sở đào tạo lái xe tiếp nhận hồ sơ của người học lái xe bảo đảm đủ điều kiện và thành phần hồ sơ theo quy định tại Điều 13, Điều 14 Thông tư này; lập báo cáo đăng ký khóa đào tạo lái xe kèm theo danh sách học viên và kế hoạch đào tạo theo quy định tại Mẫu số 01, Mẫu số 02, Mẫu số 03 Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này gửi Sở Xây dựng bằng một trong các hình thức: trực tiếp, dịch vụ bưu chính, trên môi trường điện tử; đồng thời truyền dữ liệu qua Hệ thống thông tin quản lý, giám sát đào tạo lái xe;
- Báo cáo đăng ký khóa đào tạo lái xe, danh sách học viên, kế hoạch đào tạo phải có dấu giáp lai của cơ sở đào tạo lái xe và gửi đến Sở Xây dựng không quá 07 ngày làm việc kể từ ngày khai giảng; Thủ trưởng đơn vị được Sở Xây dựng giao nhiệm vụ quản lý đào tạo lái xe kiểm tra, ký tên vào từng trang (trừ hình thức tiếp nhận báo cáo trên môi trường điện tử).
Kiểm tra hoàn thành khóa đào tạo
Kiểm tra nội dung đào tạo lý thuyết và thực hành tại cơ sở đào tạo lái xe để được xét hoàn thành khóa đào tạo, gồm:
- Kiểm tra khi kết thúc nội dung đào tạo lý thuyết theo bộ câu hỏi sát hạch lý thuyết, mô phỏng các tình huống giao thông do Bộ Công an ban hành;
- Kiểm tra khi kết thúc nội dung đào tạo thực hành lái xe: đối với hạng C, D1, D2, D gồm các bài liên hoàn, bài tiến lùi hình chữ chi và lái xe trên đường; đối với hạng BE, C1E, CE, D1E, D2E, DE gồm các bài liên hoàn và lái xe trên đường;
- Người học lái xe được kiểm tra kết thúc nội dung đào tạo khi tham dự ít nhất 70% thời gian học nội dung đào tạo lý thuyết; học đủ thời gian và tối thiểu 50% quãng đường học thực hành lái xe trên sân tập lái; học đủ quãng đường và tối thiểu 50% thời gian học thực hành lái xe trên đường;
- Điểm đánh giá kết quả học tập nội dung đào tạo lý thuyết và thực hành của học viên: đối với nội dung kiểm tra theo bộ câu hỏi sát hạch lý thuyết, mô phỏng các tình huống giao thông, các bài liên hoàn và lái xe trên đường được đánh giá theo quy trình sát hạch lái xe do Bộ Công an ban hành; đối với bài kiểm tra tiến lùi chữ chi theo thang điểm 10 (từ 1 đến 10) do cơ sở đào tạo xây dựng, có tính đến hàng thập phân 1 con số;
- Xét hoàn thành khóa đào tạo: người học lái xe có điểm kiểm tra theo bộ câu hỏi sát hạch lý thuyết, mô phỏng các tình huống giao thông, các bài liên hoàn và lái xe trên đường đạt yêu cầu với hạng tương ứng theo quy trình sát hạch lái xe do Bộ Công an ban hành; bài kiểm tra tiến lùi chữ chi đạt từ 5,0 trở lên.
Quá thời hạn 01 năm kể từ ngày cơ sở đào tạo lái xe tổ chức xét hoàn thành khóa đào tạo lần đầu mà học viên không đủ điều kiện để được xét hoàn thành khóa đào tạo thì học viên phải được đào tạo lại theo khóa đào tạo mới.

Muốn nâng hạng bằng lái xe người học lái phải đáp ứng các điều kiện cụ thể theo Thông tư 14/2025/TT-BXD. Ảnh minh họa: TL
Yêu cầu đối với người học nâng bằng lái xe
Điều 13 Thông tư 14/2025/TT-BXD, yêu cầu đối với người học lái xe được quy định như sau:
- Là công dân Việt Nam, người nước ngoài được phép cư trú hoặc đang làm việc, học tập tại Việt Nam.
- Người học lái xe để nâng hạng giấy phép lái xe phải đáp ứng theo quy định tại khoản 4 Điều 60 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ; trong đó, thời gian lái xe an toàn cho từng hạng giấy phép lái xe được quy định cụ thể như sau:
+ Hạng B lên C1, B lên C, B lên D1, B lên BE, C1 lên C, C1 lên D1, C1 lên D2, C1 lên C1E, C lên D1, C lên D2, D1 lên D2, D1 lên D, D1 lên D1E, D2 lên D, D2 lên D2E, D lên DE: thời gian lái xe an toàn từ 02 năm trở lên;
+ Hạng B lên D2, C lên CE, C lên D: thời gian lái xe an toàn từ 03 năm trở lên.
- Người đã có giấy phép lái xe hạng B chuyển số tự động được đăng ký học để cấp mới giấy phép lái xe hạng B chuyển số cơ khí (số sàn), người đã có giấy phép lái xe hạng B được đăng ký học để cấp mới giấy phép lái xe hạng C1 theo quy định tại Điều 6 Thông tư này; hồ sơ của người học lái xe thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 14 Thông tư này.
Các loại bằng lái xe 2025
Theo khoản 1 Điều 57 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định các loại bằng lái xe 2025 như sau:
1. Hạng A1 cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh đến 125 cm3 hoặc có công suất động cơ điện đến 11 kW;
2. Hạng A cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh trên 125 cm3 hoặc có công suất động cơ điện trên 11 kW và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1;
3. Hạng B1 cấp cho người lái xe mô tô ba bánh và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1;
4. Hạng B cấp cho người lái xe ô tô chở người đến 08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 3.500 kg; các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng B kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg;
5. Hạng C1 cấp cho người lái xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 3.500 kg đến 7.500 kg; các loại xe ô tô tải quy định cho giấy phép lái xe hạng C1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B;
6. Hạng C cấp cho người lái xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 7.500 kg; các loại xe ô tô tải quy định cho giấy phép lái xe hạng C kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B và hạng C1;
7. Hạng D1 cấp cho người lái xe ô tô chở người trên 08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe) đến 16 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); các loại xe ô tô chở người quy định cho giấy phép lái xe hạng D1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B, C1, C;
8. Hạng D2 cấp cho người lái xe ô tô chở người (kể cả xe buýt) trên 16 chỗ (không kể chỗ của người lái xe) đến 29 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); các loại xe ô tô chở người quy định cho giấy phép lái xe hạng D2 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B, C1, C, D1;
9. Hạng D cấp cho người lái xe ô tô chở người (kể cả xe buýt) trên 29 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); xe ô tô chở người giường nằm; các loại xe ô tô chở người quy định cho giấy phép lái xe hạng D kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B, C1, C, D1, D2;
10. Hạng BE cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng B kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg;
11. Hạng C1E cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng C1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg;
12. Hạng CE cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng C kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg; xe ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc;
13. Hạng D1E cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng D1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg;
14. Hạng D2E cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng D2 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg;
15. Hạng DE cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng D kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg; xe ô tô chở khách nối toa.
Tức giận là đổi tính, 3 con giáp này tuyệt tình đến lạnh người
Đời sống - 5 giờ trướcGĐXH - Khi tức giận, 3 con giáp này có thể trở nên lạnh lùng và tuyệt tình đến mức khiến người khác đau lòng, dù bình thường họ sống rất tình cảm và lý trí.
Thông tin quan trọng: Từ 1/1/2026, vi phạm 3 lỗi này sẽ bị CSGT xử phạt nặng
Đời sống - 6 giờ trướcGĐXH - Theo Nghị định 168/2024/NĐ-CP, từ 1/1/2026, vi phạm 3 lỗi này sẽ bị xử phạt theo luật định.
Phụ nữ có nốt ruồi ở 4 vị trí 'vàng': Vượng phu, tụ tài, quý nhân luôn theo sát
Đời sống - 9 giờ trướcGĐXH - Theo nhân tướng học, mỗi vị trí nốt ruồi trên cơ thể phụ nữ đều ẩn chứa những thông điệp về vận mệnh, tài lộc và hôn nhân.
Sạt lở do mưa lớn vùi lấp gần hết 1 khu dân cư ở miền núi Đà Nẵng
Đời sống - 10 giờ trướcLực lượng chức năng đang tiếp tế lương thực, hỗ trợ dựng nhà tạm cho người dân tại thôn Atếêp, xã Avương, TP Đà Nẵng, nơi bị sạt lở vùi lấp.
Không khí lạnh mạnh tràn về, miền Bắc nơi nào xuống 10 độ?
Đời sống - 10 giờ trướcGĐXH - Theo chuyên gia khí tượng, không khí lạnh tăng cường xuống miền Bắc khiến trời trở lạnh, mưa nhỏ, vùng núi trời rét. Nhiệt độ thấp nhất khu vực Mẫu Sơn xuống 10 độ.
Cận cảnh 2 cây cầu ở Đà Nẵng, Quảng Ngãi đổ sập giữa mùa mưa lũ
Đời sống - 15 giờ trướcGiữa mùa mưa lũ, 2 cây cầu ở Đà Nẵng và Quảng Ngãi đổ sập khiến giao thông chia cắt.
Giờ sinh Âm lịch của người nhân hậu, được quý nhân nâng đỡ suốt đời
Đời sống - 16 giờ trướcGĐXH - Những ai sinh vào các giờ Âm lịch sau đây thường có phúc khí lớn, được quý nhân vây quanh và gặp nhiều thuận lợi trong sự nghiệp lẫn nhân duyên.
Tin vui cho nhóm người lao động không tham gia đóng bảo hiểm xã hội sẽ nhận được đặc quyền đặc biệt này
Đời sống - 18 giờ trướcGĐXH - Theo Luật Bảo hiểm xã hội 2024, người lao động đi làm đều được đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc. Tuy nhiên, có một số trường hợp thay vì đóng bảo hiểm xã hội, người lao động nhận một khoản tiền tương đương.
Thái Nguyên: Cảnh nham nhở, nhếch nhác ở thôn Phja Đăm sau tác động của Công ty TNHH Ngọc Linh
Đời sống - 18 giờ trướcGĐXH - Nhiều vạt đồi, khu vực rừng cây ở thôn Phja Đăm, xã Bằng Thành, tỉnh Thái Nguyên trở nên nham nhở, nhếch nhác sau những vi phạm của Công ty TNHH Ngọc Linh.
Hà Nội: Xuất hiện hố sụt lớn trên đường Trần Hưng Đạo
Đời sống - 1 ngày trướcGĐXH - Một hố sụt bất ngờ xuất hiện ngay trên đường Trần Hưng Đạo (phường Cửa Nam, TP Hà Nội), tồn tại gần một tuần, tiềm ẩn nguy hiểm cho người tham gia giao thông tại khu vực trung tâm Thủ đô.
Giờ sinh Âm lịch của người nhân hậu, được quý nhân nâng đỡ suốt đời
Đời sốngGĐXH - Những ai sinh vào các giờ Âm lịch sau đây thường có phúc khí lớn, được quý nhân vây quanh và gặp nhiều thuận lợi trong sự nghiệp lẫn nhân duyên.

