So sánh lãi suất cao nhất BIDV, MB Bank: Gửi 100 triệu đồng nhận bao nhiêu tiền lãi?
GĐXH - BIDV áp dụng khung lãi suất tiết kiệm cho khách hàng cá nhân trong khoảng 0,1 - 5,1%/năm còn MB Bank áp dụng khung lãi suất tiết kiệm cho khách hàng cá nhân trong khoảng 0,1 - 5,7%/năm.
Lãi suất ngân hàng hôm nay

Ảnh minh họa: Vov.vn
Ngân hàng TMCP Hàng Hải (MSB) vừa bất ngờ tăng thêm 0,2%/năm lãi suất đối với các loại hình và kỳ hạn tiền gửi.
Theo đó, lãi suất huy động từ 1 tháng đến 36 tháng tại MSB đồng loạt tăng thêm 0,2%/năm từ hôm nay. Theo Biểu lãi suất huy động trực tuyến mới nhất dành cho người gửi tiền lĩnh lãi cuối kỳ, lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 – 5 tháng được tăng lên 3,9%/năm; lãi suất ngân hàng kỳ hạn 6 – 11 tháng là 4,8%/năm, và lãi suất ngân hàng kỳ hạn 12 – 36 tháng là 5,6%/năm.
Như vậy, lãi suất huy động cao nhất hiện nay dành cho khách hàng gửi tiền trực tuyến lĩnh lãi cuối kỳ là 5,6%/năm.
Trong khi đó, chênh lệch giữa lãi suất tiền gửi trực tuyến và lãi suất tiền gửi tại quầy là khá rõ rệt. Theo biểu lãi suất tiền gửi tại quầy mới nhất, lãi suất huy động kỳ hạn 1 – 5 tháng là 3,4%/năm; kỳ hạn 6 – 11 tháng là 4,5%/năm, và kỳ hạn 13 – 36 tháng là 5,3%/năm.
Đáng chú ý trong kỳ điều chỉnh lãi suất tiết kiệm lần này, MSB cũng tăng thêm 0,2%/năm đối với tiền gửi có kỳ hạn sản phẩm "lãi suất đặc biệt". Theo đó, "lãi suất đặc biệt" đối với tiền gửi kỳ hạn 6 tháng là 5,3%/năm; và kỳ hạn 12 tháng, 15 tháng, 24 tháng là 5,9%/năm.
Điều kiện để khách hàng được hưởng "lãi suất đặc biệt" nêu trên là số tiền gửi tối đa 5 tỷ đồng và chỉ áp dụng cho khách hàng tại thời điểm mở sổ đang không có sổ tiết kiệm, hợp đồng tiền gửi, chứng chỉ tiền gửi tại MSB. Ngoài ra, mỗi khách hàng tại một thời điểm chỉ được phép có một sổ tiết kiệm mở theo sản phẩm "lãi suất đặc biệt".
Đây là lần đầu tiên sau hơn 5 tháng MSB điều chỉnh lãi suất huy động. Lần gần nhất nhà băng này điều chỉnh là ngày 6/6/2024 sau khi đồng loạt tăng lãi suất các kỳ hạn 1 – 36 tháng.
| BIỂU LÃI SUẤT HUY ĐỘNG CAO NHẤT TẠI CÁC NGÂN HÀNG NGÀY 21/10/2024 (%/NĂM) | ||||||
| NGÂN HÀNG | 1 THÁNG | 3 THÁNG | 6 THÁNG | 9 THÁNG | 12 THÁNG | 18 THÁNG |
| AGRIBANK | 2,2 | 2,7 | 3,2 | 3,2 | 4,7 | 4,7 |
| BIDV | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
| VIETINBANK | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
| VIETCOMBANK | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 4,6 | 4,6 |
| ABBANK | 3,2 | 3,7 | 5 | 5,2 | 5,6 | 5,7 |
| ACB | 3,1 | 3,5 | 4,2 | 4,3 | 4,9 | |
| BAC A BANK | 3,8 | 4,1 | 5,25 | 5,35 | 5,7 | 5,85 |
| BAOVIETBANK | 3,3 | 4 | 5,2 | 5,4 | 5,8 | 6 |
| BVBANK | 3,8 | 4 | 5,2 | 5,5 | 5,8 | 6 |
| CBBANK | 3,8 | 4 | 5,55 | 5,5 | 5,7 | 5,85 |
| DONG A BANK | 3,9 | 4,1 | 5,55 | 5,7 | 5,8 | 6,1 |
| EXIMBANK | 3,9 | 4,3 | 5,2 | 4,5 | 5,2 | 5,8 |
| GPBANK | 3,2 | 3,72 | 5,05 | 5,4 | 5,75 | 5,85 |
| HDBANK | 3,85 | 3,95 | 5,1 | 4,7 | 5,5 | 6,1 |
| KIENLONGBANK | 3,7 | 3,7 | 5,2 | 5,3 | 5,6 | 5,7 |
| LPBANK | 3,9 | 4,1 | 5,2 | 5,2 | 5,6 | 5,9 |
| MB | 3,3 | 3,7 | 4,4 | 4,4 | 5,1 | 5 |
| MSB | 3,9 | 3,9 | 4,8 | 4,8 | 5,6 | 5,6 |
| NAM A BANK | 3,8 | 4,1 | 5 | 5,2 | 5,6 | 5,7 |
| NCB | 3,8 | 4,1 | 5,45 | 5,65 | 5,8 | 6,15 |
| OCB | 3,9 | 4,1 | 5,1 | 5,1 | 5,2 | 5,4 |
| OCEANBANK | 4,1 | 4,4 | 5,4 | 5,5 | 5,8 | 6,1 |
| PGBANK | 3,4 | 3,8 | 5 | 5 | 5,5 | 5,8 |
| PVCOMBANK | 3,3 | 3,6 | 4,5 | 4,7 | 5,1 | 5,8 |
| SACOMBANK | 3,3 | 3,6 | 4,9 | 4,9 | 5,4 | 5,6 |
| SAIGONBANK | 3,3 | 3,6 | 4,8 | 4,9 | 5,8 | 6 |
| SCB | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 3,7 | 3,9 |
| SHB | 3,5 | 3,8 | 5 | 5,1 | 5,5 | 5,8 |
| TECHCOMBANK | 3,25 | 3,45 | 4,55 | 4,55 | 4,85 | 4,85 |
| TPBANK | 3,5 | 3,8 | 4,7 | 5,2 | 5,4 | |
| VIB | 3,2 | 3,6 | 4,6 | 4,6 | 5,1 | |
| VIET A BANK | 3,4 | 3,7 | 4,8 | 4,8 | 5,4 | 5,7 |
| VIETBANK | 3,8 | 4 | 5,2 | 5 | 5,6 | 5,9 |
| VPBANK | 3,6 | 3,8 | 5 | 5 | 5,5 | 5,5 |
Tuy nhiên, ngoài "lãi suất đặc biệt" dành cho khách hàng bình dân nói trên, MSB vẫn duy trì "lãi suất đặc biệt" dành cho khách hàng siêu VIP với mức lãi suất lên đến 7%/năm. Mức lãi suất này không thay đổi so với trước đó, điều kiện để được nhận mức lãi suất này là khách hàng gửi từ 500 tỷ đồng trở lên và phải gửi kỳ hạn 12 – 13 tháng.
Ngoài MSB, lãi suất huy động tại các ngân hàng còn lại không thay đổi. Tính từ đầu tháng 10 đến nay chỉ có rất ít ngân hàng tăng lãi suất huy động gồm: Agribank (kỳ hạn 1 – 5 tháng), MSB, LPBank, Eximbank, và Bac A Bank. Ngược lại, Agribank giảm 0,1%/năm lãi suất tiền gửi các kỳ hạn 6 – 11 tháng và Techcombank giảm 0,1%/năm lãi suất các kỳ hạn 1 – 36 tháng.
Lãi suất tiết kiệm BIDV hôm nay
Lãi suất tại quầy đối với khách hàng cá nhân gửi tiết kiệm kỳ hạn 1 và 2 tháng, BIDV niêm yết lãi suất ở mức 2%/năm. Tại các kỳ hạn 3 - 5 tháng, BIDV niêm yết lãi suất ở mức 2,3%/năm.
Lãi suất tiết kiệm tại BIDV các kỳ hạn từ 6 - 11 tháng ở mức 3,3%/năm. Khách hàng gửi tiền từ 12 - 18 tháng nhận lãi suất cao nhất ở mức 4,7%/năm. Khách hàng gửi tiền từ 24 - 36 tháng nhận lãi suất cao nhất ở mức 4,9%/năm.
Khách hàng gửi tiền không kỳ hạn sẽ nhận mức lãi suất ở mức 0,1%/năm.
Đáng chú ý, khi khách hàng gửi tiền online được ưu đãi hơn so với lãi suất niêm yết tại quầy giao dịch. Theo đó, khách hàng cá nhân gửi tiết kiệm kỳ hạn 1 và 2 tháng, BIDV niêm yết lãi suất ở mức 2,3%/năm. Tại các kỳ hạn 3 - 5 tháng, BIDV niêm yết lãi suất ở mức 2,6%/năm.
Lãi suất tiết kiệm tại BIDV các kỳ hạn từ 6 - 11 tháng ở mức 3,6%/năm. Khách hàng gửi tiền từ 12 - 18 tháng nhận lãi suất cao nhất ở mức 4,7%/năm. Khách hàng gửi tiền online 24-36 tháng nhận lãi suất cao nhất ở mức 5,1%/năm.
MBBank niêm yết lãi suất tiết kiệm từ 1-5 tháng dao động trong khoảng 3,1 - 3,6%/năm.
Tại các kỳ hạn 6-11 tháng, MBBank niêm yết lãi suất tiết kiệm 4,2%/năm. Khách hàng gửi tiền từ 12-18 tháng nhận lãi suất từ 4,9-4,8%/năm. Khách hàng gửi tiết kiệm 24-60 tháng nhận lãi suất cao nhất ở mức 5,7%/năm.
Khách hàng gửi tiền không kỳ hạn chỉ nhận lãi suất ở mức 0,1%/năm.
Gửi tiết kiệm 100 triệu đồng nhận lãi suất bao nhiêu?
Bạn có thể tham khảo cách tính tiền lãi để biết số tiền lãi nhận được sau khi gửi tiết kiệm là bao nhiêu. Công thức tính tiền lãi như sau:
Tiền lãi = Tiền gửi x lãi suất tiền gửi %/12 x số tháng gửi.
Ví dụ, bạn gửi 100 triệu đồng vào Ngân hàng BIDV, kỳ hạn 24 tháng và hưởng lãi suất 5,1%/năm, số tiền lãi nhận được như sau:
100 triệu VND x 5,1%/12 tháng x 24 tháng = 10,2 triệu VND
Bạn gửi 100 triệu đồng vào MBBank, với lãi suất 5,7% ở kì hạn 36 tháng. Tiền lãi bạn nhận được ước tính bằng:
100 triệu đồng x 5,7%/12 x 24 = 11,4 triệu đồng.
Trước khi gửi tiết kiệm, bạn đọc nên so sánh lãi suất tiết kiệm giữa các ngân hàng, lãi suất giữa các kì hạn với nhau để được hưởng tiền lãi cao nhất.
* Thông tin về lãi suất chỉ mang tính chất tham khảo và có thể thay đổi trong từng thời kỳ. Vui lòng liên hệ điểm giao dịch ngân hàng gần nhất hoặc hotline để được tư vấn cụ thể.
Xe ga 125cc giá 32,8 triệu đồng ở Việt Nam thiết kế thời thượng, trang bị sánh ngang SH Mode, rẻ chỉ như Vision
Giá cả thị trường - 11 giờ trướcGĐXH - Xe ga 125cc thiết kế thời thượng được đánh giá là đối thủ nặng ký có thể đe dọa vị thế Honda Vision – “Tiểu SH” tại nhiều thị trường châu Á.
SUV hạng C giá 368 triệu đồng đẹp sang trọng, siêu tiết kiệm xăng, sánh ngang Mazda CX-5, rẻ chỉ như Kia Morning có gì đặc biệt khi được bán ra ở Trung Quốc?
Giá cả thị trường - 16 giờ trướcGĐXH - SUV hạng C khiến giới yêu xe chú ý khi có mức giá chỉ từ 368 triệu đồng, được xem là ‘đối trọng’ trực tiếp của Mazda CX-5 trong phân khúc SUV đô thị.
Hà Nội: Nhà riêng trong ngõ tại 3 phường Thanh Xuân, Khương Đình và Phương Liệt vượt xa ngưỡng 5 tỷ đồng/căn
Giá cả thị trường - 17 giờ trướcGĐXH - Hiện nay, ngay cả những căn nhà riêng, nằm sâu trong ngõ tại 3 phường mới: Thanh Xuân, Khương Đình và Phương Liệt được hình thành từ quận Thanh Xuân cũ ghi nhận ở ngưỡng cao, vượt xa mốc 5 tỷ đồng/căn.
Xuất hiện ngân hàng có lãi suất cao tới 7,7 - 9% khi gửi tiết kiệm 12 tháng
Giá cả thị trường - 19 giờ trướcGĐXH - Lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 12 tháng trong hệ thống ngân hàng dao động quanh ngưỡng 4,9 - 9%.
Giá bạc hôm nay 13/11: Thị trường trong nước liên tục chạm 'trần', giá giao dịch tiến sát 57 triệu đồng/kg
Giá cả thị trường - 19 giờ trướcGĐXH - Giá bạc hôm nay ghi nhận tiếp tục giữ đà tăng mạnh khi tại các phiên điều chỉnh sáng nay, giá giao dịch liên tục chạm "trần". Vùng giá bán ra đang tiến sát 57 triệu đồng/kg.
Giá vàng hôm nay 13/11: Vàng SJC, vàng nhẫn BTMC, Doji tăng bao nhiêu sau 24 giờ?
Giá cả thị trường - 19 giờ trướcGĐXH - Giá vàng hôm nay tăng mạnh, giá vàng miếng SJC và nhẫn trơn đồng loạt tăng tới gần 2 triệu đồng/lượng.
Khám phá ô tô hatchback giá 184 triệu đồng thiết kế hiện đại, đi từ Hà Nội tới Quảng Trị mới cần sạc, rẻ hơn hẳn Kia Morning, Hyundai Grand i10, chỉ như Honda SH, ra mắt tại Trung Quốc
Giá cả thị trường - 20 giờ trướcGĐXH - Khám phá ô tô hatchback giá chỉ 184 triệu đồng, rẻ hơn Kia Morning và Hyundai Grand i10. Mẫu xe đi 500km mỗi lần sạc, trang bị công nghệ tiên tiến.
Giá iPhone 12, iPhone 12 Pro Max rẻ kỷ lục, xứng danh vua iPhone cao cấp giá rẻ
Giá cả thị trường - 22 giờ trướcGĐXH - iPhone 12 hiện đã không còn máy mới được bán tuy nhiên những lựa chọn cũ khác như iPhone 12 Pro Max hay iPhone 12 Mini vẫn khá hấp dẫn và đặc biệt là mức giá rẻ kỷ lục.
Xe máy điện giá 26 triệu đồng, công nghệ hiện đại, cốp rộng, thiết kế đẹp chẳng kém SH Mode, LEAD, rẻ hơn Vision
Giá cả thị trường - 22 giờ trướcGĐXH - Xe máy điện đang được dân tình săn đón hơn cả Honda Vision và LEAD nhờ thiết kế đẹp lấn át SH Mode, giá bán siêu rẻ chỉ 26 triệu đồng.
Hà Nội: Bất ngờ với giá bán nhà mặt phố tại 3 phường Thanh Xuân, Khương Đình và Phương Liệt
Giá cả thị trường - 1 ngày trướcGĐXH - Hiện nay, giá nhà mặt phố tại 3 phường mới: Thanh Xuân, Khương Đình và Phương Liệt được hình thành từ quận Thanh Xuân cũ tiếp tục ấm nóng.
SUV cỡ nhỏ giá 295 triệu đồng sánh ngang Toyota Yaris Cross, rẻ hơn Kia Morning, Hyundai Grand i10 thích hợp đi trong đô thị có gì đặc biệt khi ra mắt ở Trung Quốc?
Giá cả thị trườngGĐXH - SUV cỡ nhỏ Kia Stonic 2026 với giá khởi điểm từ 295 triệu đến 310 triệu đồng, được xem là đối thủ đáng gờm của Toyota Yaris Cross trong phân khúc SUV đô thị.
