Giá xe máy Honda mới nhất cực hấp dẫn: SH, Vision, Lead có giá bao nhiêu?
GĐXH - Giá xe máy Honda mới nhất hiện đang vô cùng hấp dẫn do có mức chênh giá bán giữa niêm yết và đại lý được cho là thấp nhất từ trước tới nay.
Giá xe Wave RSX FI 2025 mới nhất giảm sâu kỷ lục, thấp hơn cả niêm yết, chỉ ngang Wave Alpha, hút khách hơn FutureGiá xe máy Honda mới nhất niêm yết

Giá niêm yết của xe số Honda không thấy có bất kỳ biến động nào so với tháng trước.
Trong tháng 4/2025, mức giá niêm yết của xe số Honda không thấy có bất kỳ biến động nào so với tháng trước, với mức giá dao động từ 17.859.273 đồng đến 87.273.818 đồng. Các mẫu xe như Wave Alpha 110cc phiên bản tiêu chuẩn được bán với giá 17.859.273 đồng, phiên bản đặc biệt với giá 18.742.909 đồng và phiên bản cổ điển ở mức 18.939.273 đồng.
Cũng trong phân khúc này, mẫu Blade 110 có ba phiên bản với giá bán ổn định, bao gồm phiên bản tiêu chuẩn là 18.900.000 đồng, phiên bản đặc biệt 20.470.909 đồng và phiên bản thể thao 21.943.637 đồng.
Mẫu Wave RSX FI 110 cũng được giữ ổn định giá bán với phiên bản tiêu chuẩn là 22.032.000 đồng, phiên bản đặc biệt 23.602.909 đồng và phiên bản thể thao 25.566.545 đồng.
Tương tự, giá bán lẻ của các mẫu xe ga Honda không có sự thay đổi so với tháng 3, dao động từ 31.113.818 đồng đến 152.690.000 đồng cho mỗi chiếc. Cụ thể:
Xe Honda Vision có giá từ 31.113.818 đồng cho phiên bản tiêu chuẩn, 32.782.909 đồng cho phiên bản cao cấp, 34.157.455 đồng cho phiên bản đặc biệt, và cả hai phiên bản thể thao và cổ điển đều có giá 36.612.000 đồng.
Honda SH Mode 125cc giữ giá 57.132.000 đồng cho phiên bản tiêu chuẩn, 62.139.273 đồng cho phiên bản cao cấp, 63.317.455 đồng cho phiên bản đặc biệt, và phiên bản thể thao có giá 63.808.363 đồng.
Với Honda SH 160i, phiên bản tiêu chuẩn có giá 92.490.000 đồng, phiên bản cao cấp có giá 100.490.000 đồng, phiên bản đặc biệt có giá 101.690.000 đồng và phiên bản thể thao có giá 102.190.000 đồng.
Giá xe máy Honda mới nhất đại lý

Giá xe Future ổn định so với tháng trước.
Ở các đại lý, giá bán thực tế của xe số Honda hiện đang cao hơn so với giá đề xuất từ 2.397.091 đồng đến 8.226.182 đồng cho mỗi xe, trong đó mẫu Honda Super Cub C125 phiên bản đặc biệt có sự chênh lệch giá cao nhất.
Dù vậy, đây vẫn được coi là mức chênh lệch ít nhất từ trước tới nay của Honda. Có thể coi đây là thời điểm hấp dẫn để sắm xe máy Honda.
Giá xe ga Honda được các đại lý giữ ổn định trong tháng 4/2025. Tuy nhiên, giá bán thực tế hiện nay tại đại lý cao hơn khoảng từ 2.510.000 đến 11.810.000 đồng so với giá niêm yết, với mức giá cao nhất được ghi nhận là phiên bản thể thao của Honda SH 350i.
Bảng giá xe số Honda mới nhất
| Bảng giá xe số Honda mới nhất tháng 4/2025 (ĐVT: đồng) | ||||
| Dòng xe | Phiên bản | Giá niêm yết | Giá đại lý | Chênh lệch |
| Wave Alpha 110cc | Phiên bản tiêu chuẩn | 17.859.273 | 23.000.000 | 5.140.727 |
| Phiên bản đặc biệt | 18.742.909 | 23.500.000 | 4.757.091 | |
| Phiên bản cổ điển | 18.939.273 | 24.000.000 | 5.060.727 | |
| Blade 2023 | Phiên bản tiêu chuẩn | 18.900.000 | 21.400.000 | 2.500.000 |
| Phiên bản đặc biệt | 20.470.909 | 23.000.000 | 2.529.091 | |
| Phiên bản thể thao | 21.943.637 | 24.600.000 | 2.656.363 | |
| Wave RSX FI 110 | Phiên bản tiêu chuẩn | 22.032.000 | 24.800.000 | 2.768.000 |
| Phiên bản đặc biệt | 23.602.909 | 26.000.000 | 2.397.091 | |
| Phiên bản thể thao | 25.566.545 | 28.000.000 | 2.433.455 | |
| Future 125 FI | Phiên bản tiêu chuẩn | 30.524.727 | 37.000.000 | 6.475.273 |
| Phiên bản cao cấp | 31.702.909 | 39.000.000 | 7.297.091 | |
| Phiên bản đặc biệt | 32.193.818 | 39.500.000 | 7.306.182 | |
| Super Cub C125 | Phiên bản tiêu chuẩn | 86.292.000 | 94.500.000 | 8.208.000 |
| Phiên bản đặc biệt | 87.273.818 | 95.500.000 | 8.226.182 | |
Bảng giá xe ga Honda mới nhất
| Bảng giá xe tay ga Honda mới nhất tháng 4/2025 (ĐVT: đồng) | ||||
| Dòng xe | Phiên bản | Giá niêm yết | Giá đại lý | Chênh lệch |
| Vision | Phiên bản tiêu chuẩn | 31.113.818 | 34.500.000 | 3.386.182 |
| Phiên bản cao cấp | 32.782.909 | 36.000.000 | 3.217.091 | |
| Phiên bản đặc biệt | 34.157.455 | 38.000.000 | 3.842.545 | |
| Phiên bản thể thao | 36.612.000 | 40.500.000 | 3.888.363 | |
| Phiên bản cổ điển | 36.612.000 | 41.000.000 | 4.388.000 | |
| LEAD 125cc | Phiên bản tiêu chuẩn | 39.557.455 | 47.200.000 | 7.642.545 |
| Phiên bản cao cấp | 41.717.455 | 51.500.000 | 9.782.545 | |
| Phiên bản đặc biệt | 45.644.727 | 54.500.000 | 8.855.273 | |
| Air Blade 125/160 | Air Blade 125 tiêu chuẩn | 42.012.000 | 50.200.000 | 8.188.000 |
| Air Blade 125 cao cấp | 42.502.909 | 50.700.000 | 8.197.091 | |
| Air Blade 125 đặc biệt | 43.190.182 | 51.500.000 | 8.309.818 | |
| Air Blade 125 thể thao | 43.681.091 | 52.200.000 | 8.518.909 | |
| Air Blade 160 tiêu chuẩn | 56.690.000 | 65.000.000 | 8.310.000 | |
| Air Blade 160 cao cấp | 57.190.000 | 66.000.000 | 8.810.000 | |
| Air Blade 160 đặc biệt | 57.890.000 | 68.000.000 | 10.110.000 | |
| Air Blade 160 thể thao | 58.390.000 | 69.000.000 | 10.610.000 | |
| SH Mode 125cc | Phiên bản tiêu chuẩn (CBS) | 57.132.000 | 66.000.000 | 8.868.000 |
| Phiên bản cao cấp (ABS) | 62.139.273 | 71.000.000 | 8.860.727 | |
| Phiên bản đặc biệt (ABS) | 63.317.455 | 74.000.000 | 10.682.545 | |
| Phiên bản thể thao (ABS) | 63.808.363 | 74.500.000 | 10.691.637 | |
| SH 125i/160i | SH 125i (CBS) bản tiêu chuẩn | 73.921.091 | 81.000.000 | 7.078.909 |
| SH 125i (ABS) bản cao cấp | 81.775.637 | 89.000.000 | 7.224.363 | |
| SH 125i (ABS) bản đặc biệt | 82.953.818 | 91.000.000 | 8.046.182 | |
| SH 125i (ABS) bản thể thao | 83.444.727 | 92.000.000 | 8.555.273 | |
| SH 160i (CBS) bản tiêu chuẩn | 92.490.000 | 102.000.000 | 9.510.000 | |
| SH 160i (ABS) bản cao cấp | 100.490.000 | 110.000.000 | 9.510.000 | |
| SH 160i (ABS) bản đặc biệt | 101.690.000 | 112.000.000 | 10.310.000 | |
| SH 160i (ABS) bản thể thao | 102.190.000 | 114.000.000 | 11.810.000 | |
| SH350i | Phiên bản cao cấp | 151.190.000 | 162.900.000 | 11.710.000 |
| Phiên bản đặc biệt | 152.190.000 | 163.900.000 | 11.710.000 | |
| Phiên bản thể thao | 152.690.000 | 164.500.000 | 11.810.000 | |
| Vario 160 | Phiên bản tiêu chuẩn | 51.990.000 | 54.500.000 | 2.510.000 |
| Phiên bản cao cấp | 52.490.000 | 55.000.000 | 2.510.000 | |
| Phiên bản đặc biệt | 55.990.000 | 60.000.000 | 4.010.000 | |
| Phiên bản thể thao | 56.490.000 | 60.500.000 | 4.010.000 | |
| Vario 125 | Phiên bản đặc biệt | 40.735.637 | 47.000.000 | 6.264.363 |
| Phiên bản thể thao | 41.226.545 | 47.500.000 | 6.273.455
| |
Đánh giá xe máy Honda
Tại Việt Nam, Honda đã trở thành một thương hiệu nhận được sự tin cậy, yêu thích, phổ biến nhất là các dòng: Lead, Dream, Wave, Future... Sở dĩ Honda phát triển mạnh là nhờ vào các tính năng ưu việt như tiết kiệm nhiên liệu, vận hành ổn định và giá cả phù hợp với mọi tầng lớp khách hàng.
Không phải ngẫu nhiên, nhiều người Việt dùng tên Honda để gọi chung cho các loại xe máy. Điều đó đã chứng tỏ tầm ảnh hưởng của thương hiệu này tại nước ta.
Lưu ý: Giá xe Honda mang tính tham khảo, đã bao gồm phí biển số xe, phí VAT, phí trước bạ cùng phí bảo hiểm xe máy. Giá xe có thể được thay đổi tùy vào từng thời điểm của từng đại lý Honda và khu vực bán.
Biến động lãi suất: Gửi tiền tiết kiệm ở Agribank, BIDV, Vietcombank, VietinBank hưởng lãi cao nhất bao nhiêu?
Giá cả thị trường - 23 phút trướcGĐXH - Mức lãi suất tiền gửi cao nhất tại Agribank, BIDV, Vietcombank, VietinBank hiện đạt 4,8%/năm, dành cho khách gửi kỳ hạn từ 12 tháng trở lên.
Hà Nội: Giá cho thuê không ngờ tới loạt nhà mặt phố tại các phường Ba Đình, Ngọc Hà và Giảng Võ
Giá cả thị trường - 26 phút trướcGĐXH - Hiện nay, không chỉ giá bán, ngay cả giá cho thuê của các căn nhà mặt phố tại 3 phường mới: Ba Đình, Ngọc Hà và Giảng Võ cũng đã thiết lập mặt bằng giá mới.
Giá vàng hôm nay 10/12: Vàng SJC, vàng nhẫn BTMC, Doji điều chỉnh
Giá cả thị trường - 2 giờ trướcGĐXH - Giá vàng hôm nay ở vàng miếng SJC được điều chỉnh tăng 1 triệu đồng/lượng ở cả hai chiều mua vào và bán ra so với cuối phiên hôm qua.
Giá bạc hôm nay (10/12): Thị trường quốc tế biến động, kéo giá trong nước tăng thêm 3 triệu đồng/kg
Giá cả thị trường - 3 giờ trướcGĐXH - Giá bạc giao ngay trên thị trường quốc tế ghi nhận đã chính thức tăng vọt lên ngưỡng 61,4 USD/oz, kéo theo giá bạc hôm nay trong nước tăng vọt lên vùng 63 triệu đồng/kg.
Hà Nội: Bất ngờ trước giá biệt thự tại 3 phường Ba Đình, Ngọc Hà và Giảng Võ
Giá cả thị trường - 4 giờ trướcGĐXH - Thị trường biệt thự, liền kề tại 3 phường mới: Ba Đình, Ngọc Hà và Giảng Võ được hình thành từ quận Ba Đình cũ khiến không ít người mua nhà cảm thấy bất ngờ.
Xe ô tô Hyundai giảm giá tới 200 triệu đồng, rẻ chưa từng có, Hyundai Accent, Hyundai Santa Fe thấp hiếm có lịch sử
Giá cả thị trường - 4 giờ trướcGĐXH - Giá xe ô tô Hyundai mới nhất giảm sốc lên tới 200 triệu đồng mục đích xả hàng tồn ưu đãi cuối năm, các xe giá rẻ nay còn rẻ hơn.
Xe ga 125cc giá 38 triệu đồng, thiết kế sang – đẳng cấp như SH Mode, rẻ ngang Vision: Về Việt Nam giá sẽ là bao nhiêu?
Giá cả thị trường - 7 giờ trướcGĐXH - Xe ga 125cc Honda Vario 2026 hứa hẹn tiếp tục là lựa chọn hấp dẫn với thiết kế lột xác, trang bị đẳng cấp.
Giá xe ô tô Toyota giảm sốc hàng trăm triệu đồng, giảm mức hiếm thấy, Toyota Vios, Toyota Veloz Cross chưa bao giờ rẻ thế
Giá cả thị trường - 22 giờ trướcGĐXH - Giá xe ô tô Toyota mới nhất đang vô cùng hấp dẫn bởi chương trình ưu đãi lên tới 100% lệ phí trước bạ, trong đó có loại xe giảm tới 153 triệu đồng.
Hà Nội: Diễn biến giá cho thuê chung cư tại 3 phường mới Ba Đình, Ngọc Hà và Giảng Võ tháng 12/2025
Giá cả thị trường - 23 giờ trướcGĐXH - Hiện nay, không chỉ giá bán, mà ngay cả giá cho thuê chung cư tại 3 phường mới: Ba Đình, Ngọc Hà và Giảng Võ được hình thành từ quận Ba Đình cũ cũng đã thiết lập mặt bằng giá mới.
Giá iPhone 11, iPhone 11 Pro Max siêu rẻ, thấp chưa từng có, hàng còn tồn vẫn chẳng kém iPhone mới ra
Giá cả thị trường - 1 ngày trướcGĐXH - Giá iPhone 11, iPhone 11 Pro Max hiện vẫn chưa hết thời và vẫn mang đến giá trị sử dụng cực ổn tại Việt Nam ở mức giá siêu rẻ.
Xe máy điện giá 42 triệu đồng đẹp cổ điển, pin khỏe, trang bị cao cấp sánh ngang SH Mode, chi phí như Vision
Giá cả thị trườngGĐXH - Xe máy điện đẹp long lanh vừa ra mắt đang khiến Honda Vision phải dè chừng bởi thiết kế đẹp không kém SH Mode và LEAD.