Từ năm 2025, đáp ứng điều kiện này, công chức, viên chức được hưởng 'biên chế suốt đời'
GĐXH - Theo Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019, những trường hợp nào được hưởng “biên chế suốt đời”?
Biên chế suốt đời là gì?
‘Biên chế suốt đời’ là cách gọi để chỉ những vị trí công việc phục vụ lâu dài, ký hợp đồng làm việc không xác định thời hạn tại các cơ quan Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, được hưởng các chế độ về lương, phụ cấp theo quy định.
Tuy nhiên, theo Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019 thì viên chức được tuyển dụng từ ngày 1/7/2020 trở đi sẽ phải ký hợp đồng xác định thời hạn.
Như vậy, có nghĩa từ ngày 01/7/2020 trở đi, những người được tuyển dụng mới phải ký hợp đồng xác định thời hạn (tức là không còn được hưởng biên chế suốt đời).
Hợp đồng làm việc xác định thời hạn là hợp đồng mà trong đó hai bên xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng trong khoảng thời gian từ đủ 12 tháng đến 60 tháng. (Điều 25 Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019)
Những trường hợp công chức, viên chức nào được hưởng biên chế suốt đời?
Theo Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi năm 2019 thì vẫn có một số trường hợp vẫn được hưởng "biên chế suốt đời". Bao gồm:
+ Trường hợp thứ nhất: Viên chức được tuyển dụng trước ngày 1/7/2020;
+ Trường hợp thứ hai: Cán bộ, công chức chuyển thành viên chức;
+ Trường hợp thứ ba: Người được tuyển dụng làm viên chức làm việc tại các vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
Ngoài ra, Điều 26 thuộc Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019 quy định nội dung của hợp đồng làm việc bao gồm:
+ Tên, địa chỉ của đơn vị sự nghiệp công lập và người đứng đầu của đơn vị sự nghiệp công lập;
+ Họ tên, địa chỉ, ngày, tháng, năm sinh của những người được tuyển dụng. Trường hợp người được tuyển dụng là người nhỏ hơn 18 tuổi thì phải có họ tên, địa chỉ, ngày, tháng, năm sinh của người đại diện theo quy định pháp luật của người được tuyển dụng;
+ Công việc hoặc nhiệm vụ, vị trí việc làm và địa điểm làm việc;
+ Quyền và nghĩa vụ của các bên;
+ Loại hợp đồng, thời hạn và các điều kiện chấm dứt của hợp đồng làm việc;
+ Tiền lương, tiền thưởng và các chế độ đãi ngộ khác (nếu có).

Từ năm 2025, ba trường hợp được hưởng biên chế suốt đời. Ảnh minh họa: TL
Bảng lương của công chức và viên chức năm 2025
Tại Nghị quyết 159/2024/QH15, Quốc hội nêu rõ, chưa tăng tiền lương khu vực công, lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp hằng tháng, trợ cấp ưu đãi người có công trong năm 2025.
Theo đó, năm 2025 sẽ giữ nguyên mức tiền lương như năm 2024, tức là, lương cán bộ, công chức, viên chức vẫn được tính theo mức lương cơ sở x hệ số lương.
Trong đó, mức lương cơ sở là 2,34 triệu đồng/tháng theo Nghị định 73/2024/NĐ-CP và hệ số lương tương ứng với từng bậc, ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp viên chức theo các phụ lục ban hành kèm Nghị định 204/2004/NĐ-CP.
Bảng lương cán bộ, công chức, viên chức năm 2025 sẽ như sau:
Bảng lương công chức
Chuyên gia cao cấp
Bậc lương | Hệ số | Mức lương |
Bậc 1 | 8,8 | 20.592.000 |
Bậc 2 | 9,4 | 21.996.000 |
Bậc 3 | 10,0 | 23.400.000 |
Công chức loại A3 (nhóm A3.1)
Bậc lương | Hệ số | Mức lương |
Bậc 1 | 6,2 | 14.508.000 |
Bậc 2 | 6,56 | 15.350.400 |
Bậc 3 | 6,92 | 16.192.800 |
Bậc 4 | 7,28 | 17.035.200 |
Bậc 5 | 7,64 | 17.877.600 |
Bậc 6 | 8,0 | 18.720.000 |
Công chức loại A3 nhóm A3.2
Bậc lương | Hệ số | Mức lương |
Bậc 1 | 5,75 | 13.455.000 |
Bậc 2 | 6,11 | 14.297.400 |
Bậc 3 | 6,47 | 15.139.800 |
Bậc 4 | 6,83 | 15.982.200 |
Bậc 5 | 7,19 | 16.824.600 |
Bậc 6 | 7,55 | 17.667.000 |
Công chức loại A2 nhóm A2.1
Bậc lương | Hệ số | Mức lương |
Bậc 1 | 4,4 | 10.296.000 |
Bậc 2 | 4,74 | 11.091.600 |
Bậc 3 | 5,08 | 11.887.200 |
Bậc 4 | 5,42 | 12.682.800 |
Bậc 5 | 5,76 | 13.478.400 |
Bậc 6 | 6,1 | 14.274.000 |
Bậc 7 | 6,44 | 15.069.600 |
Bậc 8 | 6,78 | 15.865.200 |
Công chức loại A2 nhóm A2.2
Bậc lương | Hệ số | Mức lương |
Bậc 1 | 4,0 | 9.360.000 |
Bậc 2 | 4,34 | 10.155.600 |
Bậc 3 | 4,68 | 10.951.200 |
Bậc 4 | 5,02 | 11.746.800 |
Bậc 5 | 5,36 | 12.542.400 |
Bậc 6 | 5,7 | 13.338.000 |
Bậc 7 | 6,04 | 14.133.600 |
Bậc 8 | 6,38 | 14.929.200 |
Công chức loại A1
Bậc lương | Hệ số | Mức lương |
Bậc 1 | 2,34 | 5.475.600 |
Bậc 2 | 2,67 | 6.247.800 |
Bậc 3 | 3,0 | 7.020.000 |
Bậc 4 | 3,33 | 7.792.200 |
Bậc 5 | 3,66 | 8.564.400 |
Bậc 6 | 3,99 | 9.336.600 |
Bậc 7 | 4,32 | 10.108.800 |
Bậc 8 | 4,65 | 10.881.000 |
Bậc 9 | 4,98 | 11.653.200 |
Công chức loại A0
Bậc lương | Hệ số | Mức lương |
Bậc 1 | 2,1 | 4.914.000 |
Bậc 2 | 2,41 | 5.639.400 |
Bậc 3 | 2,72 | 6.364.800 |
Bậc 4 | 3,03 | 7.090.200 |
Bậc 5 | 3,34 | 7.815.600 |
Bậc 6 | 3,65 | 8.541.000 |
Bậc 7 | 3,96 | 9.266.400 |
Bậc 8 | 4,27 | 9.991.800 |
Bậc 9 | 4,58 | 10.717.200 |
Bậc 10 | 4,89 | 11.442.600 |
Công chức loại B
Bậc lương | Hệ số | Mức lương |
Bậc 1 | 1,86 | 4.352.400 |
Bậc 2 | 2,06 | 4.820.400 |
Bậc 3 | 2,26 | 5.288.400 |
Bậc 4 | 2,46 | 5.756.400 |
Bậc 5 | 2,66 | 6.224.400 |
Bậc 6 | 2,86 | 6.692.400 |
Bậc 7 | 3,06 | 7.160.400 |
Bậc 8 | 3,26 | 7.628.400 |
Bậc 9 | 3,46 | 8.096.400 |
Bậc 10 | 3,66 | 8.564.400 |
Bậc 11 | 3,86 | 9.032.400 |
Bậc 12 | 4,06 | 9.500.400 |
Công chức loại C - nhóm C1
Bậc lương | Hệ số | Mức lương |
Bậc 1 | 1,65 | 3.861.000 |
Bậc 2 | 1,83 | 4.282.200 |
Bậc 3 | 2,01 | 4.703.400 |
Bậc 4 | 2,19 | 5.124.600 |
Bậc 5 | 2,37 | 5.545.800 |
Bậc 6 | 2,55 | 5.967.000 |
Bậc 7 | 2,73 | 6.388.200 |
Bậc 8 | 2,91 | 6.809.400 |
Bậc 9 | 3,09 | 7.230.600 |
Bậc 10 | 3,27 | 7.651.800 |
Bậc 11 | 3,45 | 8.073.000 |
Bậc 12 | 3,63 | 8.494.200 |
Công chức loại C - nhóm C2
Bậc lương | Hệ số | Mức lương |
Bậc 1 | 1,5 | 3.510.000 |
Bậc 2 | 1,68 | 3.931.200 |
Bậc 3 | 1,86 | 4.352.400 |
Bậc 4 | 2,04 | 4.773.600 |
Bậc 5 | 2,22 | 5.194.800 |
Bậc 6 | 2,4 | 5.616.000 |
Bậc 7 | 2,58 | 6.037.200 |
Bậc 8 | 2,76 | 6.458.400 |
Bậc 9 | 2,94 | 6.879.600 |
Bậc 10 | 3,12 | 7.300.800 |
Bậc 11 | 3,3 | 7.722.000 |
Bậc 12 | 3,48 | 8.143.200 |
Công chức loại C - nhóm C3
Bậc lương | Hệ số | Mức lương |
Bậc 1 | 1,35 | 3.159.000 |
Bậc 2 | 1,53 | 3.580.200 |
Bậc 3 | 1,71 | 4.001.400 |
Bậc 4 | 1,89 | 4.422.600 |
Bậc 5 | 2,07 | 4.843.800 |
Bậc 6 | 2,25 | 5.265.000 |
Bậc 7 | 2,43 | 5.686.200 |
Bậc 8 | 2,61 | 6.107.400 |
Bậc 9 | 2,79 | 6.528.600 |
Bậc 10 | 2,97 | 6.949.800 |
Bậc 11 | 3,15 | 7.371.000 |
Bậc 12 | 3,33 | 7.792.200 |
Bảng lương viên chức
Viên chức loại A3 (nhóm A3.1)
Bậc | Hệ số | Bảng lương |
Bậc 1 | 6,2 | 14.508.000 |
Bậc 2 | 6,56 | 15.350.400 |
Bậc 3 | 6,92 | 16.192.800 |
Bậc 4 | 7,28 | 17.035.200 |
Bậc 5 | 7,64 | 17.877.600 |
Bậc 6 | 8,0 | 18.720.000 |
Viên chức loại A3 nhóm A3.2
Bậc | Hệ số | Bảng lương |
Bậc 1 | 5,75 | 13.455.000 |
Bậc 2 | 6,11 | 14.297.400 |
Bậc 3 | 6,47 | 15.139.800 |
Bậc 4 | 6,83 | 15.982.200 |
Bậc 5 | 7,19 | 16.824.600 |
Bậc 6 | 7,55 | 17.667.000 |
Viên chức loại A2 nhóm A2.1
Bậc | Hệ số | Bảng lương |
Bậc 1 | 4,4 | 10.296.000 |
Bậc 2 | 4,74 | 11.091.600 |
Bậc 3 | 5,08 | 11.887.200 |
Bậc 4 | 5,42 | 12.682.800 |
Bậc 5 | 5,76 | 13.478.400 |
Bậc 6 | 6,1 | 14.274.000 |
Bậc 7 | 6,44 | 15.069.600 |
Bậc 8 | 6,78 | 15.865.200 |
Viên chức loại A2 nhóm A2.2
Bậc | Hệ số | Bảng lương |
Bậc 1 | 4,0 | 9.360.000 |
Bậc 2 | 4,34 | 10.155.600 |
Bậc 3 | 4,68 | 10.951.200 |
Bậc 4 | 5,02 | 11.746.800 |
Bậc 5 | 5,36 | 12.542.400 |
Bậc 6 | 5,7 | 13.338.000 |
Bậc 7 | 6,04 | 14.133.600 |
Bậc 8 | 6,38 | 14.929.200 |
Viên chức loại A1
Bậc | Hệ số | Bảng lương |
Bậc 1 | 2,34 | 5.475.600 |
Bậc 2 | 2,67 | 6.247.800 |
Bậc 3 | 3,0 | 7.020.000 |
Bậc 4 | 3,33 | 7.792.200 |
Bậc 5 | 3,66 | 8.564.400 |
Bậc 6 | 3,99 | 9.336.600 |
Bậc 7 | 4,32 | 10.108.800 |
Bậc 8 | 4,65 | 10.881.000 |
Bậc 9 | 4,98 | 11.653.200 |
Viên chức loại B
Bậc | Hệ số | Bảng lương |
Bậc 1 | 1,86 | 4.352.400 |
Bậc 2 | 2,06 | 4.820.400 |
Bậc 3 | 2,26 | 5.288.400 |
Bậc 4 | 2,46 | 5.756.400 |
Bậc 5 | 2,66 | 6.224.400 |
Bậc 6 | 2,86 | 6.692.400 |
Bậc 7 | 3,06 | 7.160.400 |
Bậc 8 | 3,26 | 7.628.400 |
Bậc 9 | 3,46 | 8.096.400 |
Bậc 10 | 3,66 | 8.564.400 |
Bậc 11 | 3,86 | 9.032.400 |
Bậc 12 | 4,06 | 9.500.400 |
Viên chức loại C - nhóm C1
Bậc | Hệ số | Bảng lương |
Bậc 1 | 1,65 | 3.861.000 |
Bậc 2 | 1,83 | 4.282.200 |
Bậc 3 | 2,01 | 4.703.400 |
Bậc 4 | 2,19 | 5.124.600 |
Bậc 5 | 2,37 | 5.545.800 |
Bậc 6 | 2,55 | 5.967.000 |
Bậc 7 | 2,73 | 6.388.200 |
Bậc 8 | 2,91 | 6.809.400 |
Bậc 9 | 3,09 | 7.230.600 |
Bậc 10 | 3,27 | 7.651.800 |
Bậc 11 | 3,45 | 8.073.000 |
Bậc 12 | 3,63 | 8.494.200 |
Viên chức loại C - nhóm C2
Bậc | Hệ số | Bảng lương |
Bậc 1 | 2,0 | 4.680.000 |
Bậc 2 | 2,18 | 5.101.200 |
Bậc 3 | 2,36 | 5.522.400 |
Bậc 4 | 2,54 | 5.943.600 |
Bậc 5 | 2,72 | 6.364.800 |
Bậc 6 | 2,9 | 6.786.000 |
Bậc 7 | 3,08 | 7.207.200 |
Bậc 8 | 3,26 | 7.628.400 |
Bậc 9 | 3,44 | 8.049.600 |
Bậc 10 | 3,62 | 8.470.800 |
Bậc 11 | 3,8 | 8.892.000 |
Bậc 12 | 3,98 | 9.313.200 |
Viên chức loại C - nhóm C3
Bậc | Hệ số | Bảng lương |
Bậc 1 | 1,5 | 3.510.000 |
Bậc 2 | 1,68 | 3.931.200 |
Bậc 3 | 1,86 | 4.352.400 |
Bậc 4 | 2,04 | 4.773.600 |
Bậc 5 | 2,22 | 5.194.800 |
Bậc 6 | 2,4 | 5.616.000 |
Bậc 7 | 2,58 | 6.037.200 |
Bậc 8 | 2,76 | 6.458.400 |
Bậc 9 | 2,94 | 6.879.600 |
Bậc 10 | 3,12 | 7.300.800 |
Bậc 11 | 3,3 | 7.722.000 |
Bậc 12 | 3,48 | 8.143.200 |
Tử vi tiết lộ 5 ngày sinh Âm lịch mang phúc lộc suốt đời: Càng trưởng thành càng rực rỡ
Đời sống - 39 phút trướcGĐXH - Những người sinh vào các ngày sinh Âm lịch may mắn này thường có cuộc đời rực rỡ, càng trưởng thành càng thịnh vượng, hôn nhân viên mãn, sự nghiệp thành công và phúc khí tràn đầy.
Đăng ký thường trú online diễn ra nhanh gọn, tiết kiệm thời gian khi thực hiện các bước này
Đời sống - 2 giờ trướcGĐXH - Dưới đây là cách đăng ký thường trú qua ứng dụng VNeID bạn đọc có thể tham khảo để quy trình diễn ra thuận lợi, nhanh chóng.
Dự báo tử vi tháng 10 âm lịch 2025 của con giáp Tý để tránh rủi ro
Đời sống - 21 giờ trướcGĐXH - Theo dõi tử vi tháng 10 âm lịch 2025 của con giáp Tý để nhận biết rủi ro trong công việc, tài lộc và tình cảm. Hãy chủ động hành động để thu hút vận may.
Những địa điểm không được đăng ký thường trú mới, hàng triệu người dân nên nắm rõ
Đời sống - 23 giờ trướcGĐXH - Đăng ký thường trú là thủ tục xác nhận nơi cư trú ổn định, lâu dài của công dân với cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Tuy nhiên, Luật Cư trú 2020 quy định rõ nhiều địa điểm không được đăng ký thường trú.
Tặng bằng khen cho người đàn ông dũng cảm cứu hơn 40 người ở rốn lũ Hòa Thịnh
Đời sống - 1 ngày trướcUBND tỉnh Đắk Lắk vừa quyết định tặng bằng khen cho người đàn ông 51 tuổi vì đã có hành động dũng cảm cứu hơn 40 người tại rốn lũ Hòa Thịnh.
Tháng sinh Âm lịch và bí mật tài lộc: Bạn có nằm trong nhóm may mắn?
Đời sống - 1 ngày trướcGĐXH - Người sinh vào những tháng Âm lịch này sở hữu vận may đặc biệt, càng trưởng thành càng thành công, sự nghiệp hanh thông và được quý nhân phù trợ.
Thời tiết Hà Nội 3 ngày tới: Dự báo thời điểm người dân Thủ đô 'rét cóng' do không khí lạnh bao trùm
Đời sống - 1 ngày trướcGĐXH - Theo dự báo thời tiết, do không khí lạnh tăng cường tràn về nhiệt độ Hà Nội giảm sâu về đêm và sáng sớm. Có ngày nhiệt độ ban đêm ở mức 10 độ, cảm giác rét cóng.
Mô hình đa nền tảng: Bước ngoặt lớn của báo chí Thái Nguyên – Bắc Kạn
Đời sống - 1 ngày trướcGĐXH - 6 cơ quan báo chí Thái Nguyên – Bắc Kạn hợp nhất thành Báo và Phát thanh – Truyền hình Thái Nguyên, mở ra mô hình truyền thông hiện đại, đa nền tảng và hướng tới chuyển đổi số.
Dự báo biến động mọi phương diện của con giáp Sửu, Mão, Thìn, Tỵ, Ngọ, Mùi, Thân, Hợi vào tuần cuối tháng 11
Đời sống - 1 ngày trướcGĐXH - Chuyên gia phong thủy Nguyễn Song Hà cho biết, con giáp Sửu, Mão, Thìn, Tỵ, Ngọ, Mùi, Thân, Hợi sẽ có những biến động ở mọi phương diện vào tuần cuối tháng 11 này. Mọi người hãy cùng tham khảo.
Trả lại gần nửa cây vàng trong áo khoác quyên góp cho vùng lũ
Đời sống - 1 ngày trướcPhân loại áo quần gửi vùng lũ, nhóm phụ nữ ở xã Vĩnh Linh phát hiện gần nửa cây vàng trong một chiếc áo khoác và báo công an để tìm trả chủ nhân.
Đáp ứng điều kiện bắt buộc này, người dân mới được đăng ký thường trú, tạm trú
Đời sốngGĐXH - Để được đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú, người dân cần đáp ứng các điều kiện gì? Dưới đây là các thông tin chi tiết mời bạn đọc tham khảo.
